Cho m gam một ancol T mạch hở tác dụng hết với Na (dư), thu được 3,24 gam muối và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tên gọi của T là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 25,8
B. 30,0
C. 29,4
D. 26,4
Đáp án C.
TH1 : n A g = 2 n R C H O = 0 , 8 → x = 0 , 4 (vô lý)
TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05
=> nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol)
Gọi công thức của X là RCOOCH3
n R C O O N a = n Z = 0 , 3 m o l
R C O O N a + N a O H → R H + N a 2 C O 3
TH1: RCOONa phản ứng hết
=>este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo)
TH2: NaOH hết
Vậy 2 este là HC ≡ C-CH2COOCH3 và CH3 -C ≡ C-COOCH3
=> m = 0,3.98 = 29,4g
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8.
B. 30,0.
C. 29,4.
D. 26,4.
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH → 2 [ O ] RCOOH + H2O || RCH2OH → [ O ] RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH → Ca , t 0 RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8.
B. 30,0.
C. 29,4.
D. 26,4.
Đáp án C
n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol
TH1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( theo PTHH )
=> Số mol H2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H2 )
=> Rơi vào trường hợp 2
=> CH3OH , HCHO , HCOOH
=> a = n HCHO = 0,15 mol
=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol
=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol
=> n Este = n CH3OH = 0,3 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
0,3 => 0,3 mol
=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C2H3
=> Este là CH2=CH-COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH ( muối dư sau phản ứng )
=> n NaOH = 8 , 4 R + 1
=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH
= 0,3 . ( R + 67 ) + 40 . 8 , 4 R + 1
=> R = 39 => R là C3H3
C2H-CH2-COOCH3
CH3-C=C-COO-CH3
m Este = 0,3 . 98 = 29,4 g
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8.
B. 30,0.
C. 29,4.
D. 26,4.
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH RCOOH + H2O || RCH2OH RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 20,50
B. 19,76
C. 28,32
D. 24,60
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 20,50
B. 19,76
C. 28,32
D. 24,60
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%
B. 65%
C. 71%
D. 62%
Định hướng tư duy
Ta có:
Dồn chất cho m gam E
→ COO : 0 , 22 C : 1 , 04 H 2 : 0 , 72
→ x ế p h ì n h π + C C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 C 2 H 3 C O O C 6 H 5 : 0 , 06
→ C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 → 62 , 37 % .