cho 19,2g Cu vào 800g dd Fe2(SO4)3 20% phản ứng kết thúc thu đc dd X chứa m gam chất tan.gia strij của m
cho m gam bột đồng vào 100ml dd Fe2(SO4)3 0,2M. khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn không tan A(1,92g).tìm m, cô cạn dung dịch A thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Chất rắn không tan là Cu.
\(n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.0,2 = 0,02(mol)\)
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,02.....0,02..............0,02........0,04......................(mol)
Vậy :
m = 0,02.64 + 1,92 = 3,2(gam)
mmuối = 0,02.160 + 0,04.152 = 9,28(gam)
cho300 ml dd fe2(so4)3 1M tác dụng với dd có chứa 16,8 gam koh sau khi phản ứng kết thúc thu dc kết tủa X đem nung X đến khối lượng ko đổi được chất rắn Y a) viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn Y thu được
a)
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$
b)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} =0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 3 < n_{Fe_2(SO_4)_3} : 1$ nên $Fe_2(SO_4)_3$ dư
$n_{Fe(OH)_3} = \dfrac{1}{3}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
Cho 9,2g Na vào 200g dd chứa Fe2(SO4)3 4% thu được dd A. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn. Tính m và C% các chất trong dd A.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\) (1)
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\) (2)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.4\%}{400}=0,04\left(mol\right)\)
\(TheoPT\left(1\right):n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ PT (2) : \(\dfrac{0,4}{6}>\dfrac{0,04}{1}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.2\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Dung dịch A: \(Na_2SO_4:0,12\left(mol\right);NaOH_{dư}:0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=9,2+200-0,08.107=200,64\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,12.142}{200,64}=8,5\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,16.40}{200,64}.100=3,2\%\)
1/ Trộn 100ml dd NaOH 2a (M) với 200ml dd Ba(OH)2 a(M) đc dd X có pH = 13
a) Tính giá trị của a
b) Thêm 200ml dd H2SO4 0,175M vào dd X. tính pH dd thu đc ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
2/ Cho 100ml dd X chứa đồng thời các chất: Fe2(SO4)3 0.12M; Al2(SO4)3 0.15M và H2SO4 0.4M. thêm 200ml dd NaOH 1.3M vào dd X
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
- Số mol NaOH=0,2a
-Số mol Ba(OH)2=0,2a
- Tổng số mol OH-=0,6a
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,6a}{0,3}=2a\left(M\right)\)
pH=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra: 13=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra:
lg\(\left[OH^-\right]\)=-1 suy ra: \(\left[OH^-\right]\)=10-1=0,1M. Vậy:
2a=0,1 suy ra: a=0,05M
- Số mol OH-=0,6a=0,6.0.05=0,03mol
- Số mol H+=0,175.0,2.2=0,07mol
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
- Số mol H+ dư= 0,07-0,03=0,04mol
- Tổng thể tích=100+200+200=500ml=0,5 lít
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\)
pH=-lg\(\left[H^+\right]\)=-lg(0,08)\(\approx\)1,1
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,012mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,015mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04mol\)
\(n_{NaOH}=0,26mol\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
- Số mol NaOH phản ứng(1,2,3)=2.0,04+6.0,012+6.0,015=0,242 mol
-Số mol NaOH còn lại=0,26-0,242=0,018mol
- Số mol Al(OH)3=2.0,015=0,03mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+H2O
- Sau phản ứng 4 này. Số mol Al(OH)3 dư=0,03-0,018=0,012 mol
- Số mol Fe(OH)3=0,024 mol
- Khối lượng kết tủa=0,012.78+0,024.107=3,504g
Sau phản ứng dung dịch có:
Na2SO4=0,04+3.0,012+3.0,015=0,121mol
NaAlO2=0,018mol
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,121}{0,3}\approx0,4M\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,018}{0,3}=0,06M\)
Lấy m (g) Na cho vào 500g dd chứa H2SO4 4,9%, Fe2(SO4 )3 20%. Thu được dd B và 32,1g kết tủa. Tính m và nồng độ % của chất tan trong B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{500.4,9\%}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{500.20\%}{400}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi số mol Na là k (mol)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{32,1}{107}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
k---------------->k------>0,5k
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,5<-----0,25------->0,25
6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
0,9<------0,15<---------0,45<--------0,3
=> k = 0,5 + 0,9 = 1,4 (mol)
=> m = 1,4.23 = 32,2 (g)
mdd sau pư = 32,2 + 500 - 0,7.2 - 32,1 = 498,7 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,7\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,7.142}{498,7}.100\%=19,93\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{498,7}.100\%=8,02\%\end{matrix}\right.\)
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
1)cho m gam bột fe vào dung dịch x chứa 28,275 fecl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. tìm m,cô cạn dung dịch y thu được bao nhiêu chất rắn khan? câu 2:ngâm 1 thanh kim loại Cu có khối lượng 20g vào trong 250g dd AgNO3 6,8%đến khi lấy thanh Cu ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch là 12,75g. khối lượng thanh Cu sau phản ứng là?
Câu 1 :
\(n_{FeCl_3} = \dfrac{28,275}{162,5}=0,174(mol)\\ \)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
0,087.......0,174.......0,261...............(mol)
Vậy :
m = 0,087.56 + 11,928 = 16,8(gam)
mmuối = 0,261.127 = 33,147(gam)
Câu 2:
\(n_{AgNO_3\ pư} = \dfrac{250.6,8\%}{170}-\dfrac{12,75}{170} = 0,025(mol)\\ \)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,0125....0,025........0,0125........0,025...........(mol)
Vậy :
Sau phản ứng :
mthanh Cu = mthanh Cu - mCu phản ứng + mAg
=20-0,0125.64+0,025.108=21,9(gam)
Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Cu(NO3)2, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a
Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Cu(NO3)2, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a