cho 5,4g bột Al tan trong 438g ddHCl 10% Tính nồng độ % của dd các chất tạo thành sau phản ứng
cho 5,4g nhôm Al tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl
a)Tính nồng độ mol của axit HCl
b)Xác định thể tích khí tạo thành ở điều kiện chuẩn
c)Tính nồng độ mol chất tan có trong dd sau, phản ứng biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,2-->0,6----->0,2---->0,3
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
b) VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
c) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
Cho 3,92g bột sắt vào 200ml đ CuSo4 10%(D=1,12g/ml)
a) Tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b) Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng ( Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể )
a, 4,48g
b,
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
a, 4,48g
b,
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
a, 4,48g
b,
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dd chứa axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 2M.
a) Tính thể tích dd axit sunfuric H2SO4 tham gia phản ứng ? Sau đó tính nồng độ mol đ tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Thể tích khí hidro thu được ở đktc?
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Cho 5.4 gam Al vào 294 gam dd H2SO4 20% . Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng?
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{294}.100\%=20\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy không có chất dư.
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=294+5,4-\left(\dfrac{3}{2}.0,2.2\right)=298,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{34,2}{298,8}.100\%=11,45\%\)
1. Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: Fe --->FeCl2 --->Fe(OH)2--->FeCl2 --->AlCl3
2. Hòa tan hoàn toàn 32,4g bột Al vào một lượng vừa đủ dd CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng thu được chất rắn A màu đỏ và dd B
a, Tính khối lượng chất rắn A
b,Tính thể tích dd CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên
c, Viết PT phản ứng xảy ra khi cho dd B tác dụng với dd NaOH dư
1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + 2HCl => FeCl2 +2H2O
3FeCl2 + 2Al > 2AlCl3 + 3Fe
cho 5,4g sắt vào 100ml dd h2SO4
a tính thể tích khí h2 sinh ra ở đktc
b tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Sửa đề cho dễ làm: "Cho 5,6 gam sắt"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{FeSO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
-Mình sửa đề là 5,6 g sắt nhé :)
Đổi 100ml = 1lit
PTHH: Fe +H2SO4→FeSO4+H2
+nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
-Theo PTHH ta có:
+nH2=nFe=0,1(mol)
+VH2=0,1.22,4=2,24(lit)
-Theo PTHH ta có:
+nH2SO4=nFe=0,1(mol)
+CMH2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1\) (M)