đốt cháy hoàn toàn m(g) bột Al trong khí Chlorine, thu được một sản phẩm bột. Đem hoà tan hoàn toàn vào nước thì thu được 150 mL dung dịch (A). Để làm kết tủa hoàn toàn 100mL dung dịch AgNO3 0,6 M. Tính m(g) và nồng độ M của dung dịch (A)
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 1,89 gam
B. 2,7 gam
C. 1,62 gam
D. 2,16 gam
Đáp án : D
, nHCl = 0,3 mol ; nNaOH = 0,32 mol ; nAl(OH)3 = 0,06 mol
Vì nNaOH > nHCl => dư OH sau khi phản ứng hết với AlCl3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol
=> nAl(OH)3 max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ
=> mAl = 2,16g
Trộn 8,1g bột Al với 35,2g hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 ,FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9mol HCl và 0,15mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O.Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025mol khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75g kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 76,70%
B. 41,57%
C. 51,14%
D. 62,35%
Đáp án : B
Z + AgNO3 -> NO => H+ dư , NO3- hết ; Z có Fe2+
Kết tủa gồm : nAgCl = nHCl = 1,9 mol => nAg = 0,075 mol
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15 mol
, nH+ dư = 4nNO = 0,1 mol
Trong dung dịch Z gồm : Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích : nAl + 2nFe2+ + 3nFe+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,2 mol
=> nFe (Y) = 0,35 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ nH+ pứ = 0,975 mol
Bảo toàn O : nO(Y) + nHNO3 = nO(T) + nH2O
=> nO(Y) = 0,8 mol
Ta có : mY = mAl + mnguyên tố Fe + mO + mN
=> nN = 0,2 mol => nFe(NO3)2 = 0,1 mol
=> %mFe(NO3)2 = 41,57%
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 140 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 340 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam
B. 1,62 gam
C. 2,7 gam
D. 1,89 gam
Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 92,1 gam
B. 67,9 gam.
C. 110,7 gam.
D. 96,75 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,89 gam
B. 2,7 gam
C. 1,62 gam
D. 2,16 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91
B. 11,82
C. 35,46
D. 23,64
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25
B. 9,85
C. 29,55
D. 19,70
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.