Cho 500ml HCl có nồng độ mol là 4M tính nồng độ phần trăm của HCl 4M
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Trộn 500ml dung dịch HCl (d=1.2g/ml) có nồng độ 7.3% với 300ml nước
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch thu được
Câu hỏi của lan - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Trộn 2l dd HCl 4M vào 1l dd HCl 0,5M . Nồng độ phần trăm của dd mới là :
Dung dịch axit HCl trên thị trường bán có nồng độ cao nhất là 37%, khối lượng riêng D=1.19g/mol.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl 10.81 M có D=1.17g/l
a/ Tính nồng độ phần trăm của 15 gam CuSO4 có trong 200 gam dung dịch.
b/ Tính nồng độ phần trăm của 2 mol HCl có trong 500 gam dung dịch
a)
\(C\%_{CuSO_4} = \dfrac{15}{200}.100\% = 7,5\%\\ \)
b)
m HCl = 36,5.2 = 73(gam)
\(C\%_{HCl} = \dfrac{73}{500}.100\% = 14,6\%\)
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc dư thu được một khí X. Dẫn X vào 500ml dd NaOH 4M (D = 1,25g/ml). Thu được dd A. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol các chất trong dd A??
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=\frac{69,2}{55+16.2}=0,8\left(mol\right)\)
Theo phản ứng: \(n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Vì \(n_{NaOH}>2n_{Cl2}\Rightarrow\) NaOH dư
\(n_{NaCl}=n_{NaClO}=n_{Cl2}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH_{Dư}}=2-0,8.2=0,4\left(mol\right)\)
V dung dịch = 500ml = 0,5 lít
\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CM_{NaOH_{Dư}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd KOH 4M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
nKOH = 0,5.4 = 2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8------------------------>0,8
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{2}{2}>\dfrac{0,8}{1}\) => KOH dư, Cl2 hết
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
1,6<--0,8---->0,8---->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\\n_{KClO}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(KClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCL thì thu đc 4,958 L khí h2 ở đk chuẩn ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thàn phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol của acid HCL
\(a)n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,2\\27a+56b=5,5\end{matrix}\right.\\ a=0,1\\ b=0,05\\ \%_{Al}=\dfrac{0,1.27}{5,5}\cdot100=49\%\\ \%_{Fe}=100-49=51\%\\ b)n_{HCl\left(1\right)_{ }}=0,1\cdot\dfrac{6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(2\right)}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0,5}=0,8M\)
tan hoàn toàn 12,4 g na2o và 200ml dd vừa đủ ( d hcl=1,05g/mol) a,viết pthh , b,tính nồng độ mol của đ hcl đã dùng ,c, tính nồng độ phần trăm của đ sau phản ứng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ a,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2.2=0,4mol\\ b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,m_{ddNaCl}=200.1,05+12,4=222,4g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,4.58,5}{222,4}\cdot100=10,52\%\)