Có 15 quả bi-a hình câu đặt năm trên mặt bàn, sao cho chúng được dồn khít trong một khung hình tam giác đều có chu vi bằng 858 mm (hình vẽ bên dưới). Tính bán kính của mỗi quả bi-a? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Một cái ống hình trụ tròn xoay bên trong rỗng, có chiều cao bằng 25cm và đường kính đáy bằng 6cm đặt trên cái bàn nằm ngang có mặt bàn phẳng sao cho một miệng ống nằm trên mặt bàn. Người ta đặt lên trên miệng ống còn lại một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm. Tính khoảng cách lớn nhất h có thể từ một điểm trên quả bóng tới mặt bàn nếu coi độ dày của thành ống là không đáng kể.
Người ta bỏ bốn quả bóng bàn cùng kích thước,
bán kính bằng a vào trong chiếc hộp hình trụ có đáy bằng hình tròn lớn của quả bòng bàn. Biết quả bóng bàn nằm dưới cùng, quả bóng trên cùng lần lượt tiếp xúc với mặt đáy dưới và mặt đáy trên của hình trụ đó. Khi đó, diện tích xung quanh của hình trụ bằng
A . 8 πa 2
B . 4 πa 2
C . 16 πa 2
D . 12 πa 2
Một chậu nước hình bán cầu bằng nhôm có bán kính R=10(cm). Trong chậu có chứa sẵn mọt khối nước hình chõm cầu có chiều cao h=4(cm). Người ta bỏ vào chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi. Tính bán kinh của viên bi (kết quả làm tròn đến 2 chữ số lẻ thập phân).
Hình 120 mô tả một hình cầu được đặt khít vào trong một hình trụ, các kích thước cho trên hình vẽ.
Hãy tính:
a) Thể tích hình cầu.
b) Thể tích hình trụ.
c) Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu.
d) Thể tích của một hình nón có bán kính đường tròn đáy là r cm và chiều cao 2r cm.
e) Từ các kết quả a), b), c), d) hãy tìm mối liên hệ giữa chúng.
Hình 120
a) Hình cầu bán kính r, vậy thể tích của nó là
b) Hình trụ có bán kính đáy bằng r và chiều cao bằng 2r
Vậy thể tích của nó là: V 1 = π r 2 ⋅ 2 r = 2 π r 3
c) Thể tích hình trụ trừ đi thể tích hình cầu là:
d) Thể tích hình nón có bán kính đáy r, chiều cao 2r
e) Từ các kết quả trên suy ra: Thể tích hình nón "nội tiếp" trong một hình trụ thì bằng thể tích hình trụ trừ đi thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ ấy.
Hoặc: Thể tích hình trụ bằng tổng thể tích hình nón và hình cầu nội tiếp hình trụ.
Một chậu nước hình bán cầu bằng nhôm có bán kính R = 10 cm (Hình H.1). Trong chậu có chứa sẵn một khối nước hình chỏm cầu có chiều cao h = 4cm. Người ta bỏ vào chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi (hình H.2). Bán kính của viên bi bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến 2 chữ số lẻ thập phân)?
A. 4,28cm
B. 3,24cm
C. 4,03cm
D. 2,09cm
câu 1 : Tổng 3 số A,B,C là 149.739. Biết nếu chuyển dấu phẩy của số A sang bên phải 1 chữ số ta được số C, chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 chữ số ta được số B. Tìm số B,C ?
Câu 2 : hai hình tròn có S =125.6. Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn bé. Tính S mỗi hình.
Câu 3 : Hai hình tròn có hiệu hai chu vi bằng 12.56cm. Hình tròn bé có bán kính bằng 2/3 bán kính hình tròn lớn. tính S mỗi hình tròn.
AI NHANH THÌ MÌNH TICK NHIỀU NHA. GIÚP MÌNH NHA CÁC BẠN . ( CÓ CẢ CÁCH LÀM VÀ KẾT QUẢ NHA)
THANK YOU VERY MUCH.
các bạn giúp minh đi. biết câu nào thì giúp mình với
Một hình thang có đáy bé là 0,8m, đáy lớn gấp 3 lần cạnh đáy bé. Chiều cao là 0,3m. Vậy diện tích hình thang là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình tròn có chu vi là 8,164m. Đường kính của hình tròn đó làm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một tổ công nhân có 10 người dự định làm xong một công việc trong 6 ngày. Vì muốn hoàn thành sớm hơn nên người ta bổ sung thêm 2 người nữa cùng làm. Hỏi tổ công nhân đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định bao nhiêu ngày?
Trả lời: Tổ đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định là ngày
Câu 6:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 7:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Hiệu hai số là 4,2. Nếu tăng số lớn lên 5 lần và giữ nguyên số nhỏ thì hiệu là 43,4. Tìm số nhỏ.
Trả lời: Số nhỏ là:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời: Diện tích tam giác ABD là .
Bài thi số 119:47
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 7:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 9:
Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Cho số thực R là bán kính của hình tròn nhập vào từ bàn phím Pi là một bằng số có giá trị 3,14.em hãy viết chương trình tính chu vi diện tích của hình tròn rồi hiển thị kết quả ra màn hình?
Program HOC24;
var r,s: real;
begin
write('Nhap ban kinh: '); readln(r);
writeln('Dien tich la: ',r*r*3.14:6:2);
write('Chu vi la: ',r*2*3.14:6:2);
readln
end.