Một nguyên tổ R mà oxyde cao nhất của nó chứa 60% oxyde theo khối lượng. Hợp chất khí của R với hydrogen có tỉ khối hơi so với khí hydrogen bằng 17. Xác định R, công thức oxyde của R và công chức hợp chất khí của R với hydrogen.
Một nguyên tố R mà oxyde cao nhất của nó chứa 60% oxyde theo khối lượng. Hợp chất khi của R với hydrogen có tỉ khối hơi so với khí hyđrogen bằng 17. Xác định R, công thức oxyde của R và công thức hợp chất khí của R với hydrogen.
Oxyde: R2On
\(\Rightarrow\dfrac{16n}{2M_R+16n}=0,6\left(1\right)\)
Hợp chất với hydrogen: RH8-n
\(\Rightarrow M_R+8-n=17.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_R=32\left(g/mol\right)\\n=6\end{matrix}\right.\)
→ R là S.
⇒ SO3 và H2S
Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxyde cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,5955.Cho 4,05 gam kim loại M chưa rõ hoá trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định nguyên tố R.
và M.
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các thông tin đã cho:
Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Điều này cho biết R có thể tạo ra oxyde cao nhất RO và hợp chất khí với hydrogen là HR.
Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxyde cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,5955. Điều này cho ta biết:
Trong oxyde RO, phần trăm R là: M® / (M® + M(O)) = M® / (M® + 16) Trong hợp chất khí HR, phần trăm R là: M® / (M® + M(H)) = M® / (M® + 1) Vì tỉ lệ giữa hai phần trăm này bằng 0,5955, ta có: [M® / (M® + 16)] / [M® / (M® + 1)] = 0,5955Giải phương trình trên, ta tìm được M® = 14, vậy R là nguyên tố Nitơ (N).
Cho 4,05 gam kim loại M chưa rõ hoá trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Điều này cho ta biết:
Lượng muối tạo thành là 40,05 - 4,05 = 36 gam. Vì muối tạo thành từ phản ứng giữa M và N2, công thức của muối sẽ là M(NH2)x với x là số hóa trị của M. Vì muối tạo thành từ 4,05 gam M và 36 gam muối, ta có: 4,05 / M(M) = 36 / [M(M) + x * M(NH2)] Với M(NH2) = M(N) + 2 * M(H) = 14 + 2 = 16Giải phương trình trên với x = 2 (vì hầu hết các kim loại có hóa trị 2), ta tìm được M(M) = 27, vậy M là nguyên tố Nhôm (Al).
Vậy, nguyên tố R là Nitơ (N) và nguyên tố M là Nhôm (Al).
Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxyde cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,5955.Cho 4,05 gam kim loại M chưa rõ hoá trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định nguyên tố R và M.
a. Oxyde cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR : mO= 7,1 : 11,2. Xác định nguyên tố R ?
b.Hoà tan 36,4g gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dung dịch HR thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Biết dY/O2 = 0,85. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và nồng độ mol của dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a, CTHH oxyde cao nhất của R: R2O7
Có: mR : mO = 7,1:11,2 \(\Rightarrow n_R:n_O=\dfrac{7,1}{M_R}:\dfrac{11,2}{16}=\dfrac{7,1}{M_R}:0,7=\dfrac{71}{7M_R}\)
\(\Rightarrow\dfrac{71}{7M_R}=\dfrac{2}{7}\Rightarrow M_R=35,5\left(g/mol\right)\)
→ R là Cl.
b, Ta có: 56nFe + 84nMgCO3 = 36,4 (1)
BT e, có: nH2 = nFe
BTNT C, có: nCO2 = nMgCO3
Mà: dY/O2 = 0,85 ⇒ MY = 0,85.32 = 27,2 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+44n_{CO_2}}{n_{H_2}+n_{CO_2}}=27,2\Rightarrow\dfrac{2n_{Fe}+44n_{MgCO_3}}{n_{Fe}+n_{MgCO_3}}=27,2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=25,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Fe: nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol) \(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
BTNT Mg: nMgCl2 = nMgCO3 = 0,3 (mol) \(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,3}{0,8}=0,375\left(M\right)\)
Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với Hidro là RH3. Trong công thức oxit cao nhất của nó có chứa 56,34% Oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Gọi CTHH của R với oxi là: R2O3
Theo đề, ta có: \(\%_{O_{\left(R_2O_3\right)}}=\dfrac{16.3}{NTK_R.2+16.3}.100\%=56,34\%\)
=> \(NTK_R\approx19\left(đvC\right)\)
=> R là flo (F)
=> CTHH của R và H là: FH3
CTHH của R và O là: F2O3
1. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO2. Tìm nguyên tố R . Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất.
Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với hidro chứa 91,18%R
theo khối lượng. Xác định nguyên tố R và công thức của R với oxi và hidro.
helppp!!!
Oxit cao nhất của R có CTHH là R2O5
=> CTHH hợp chất khí với hidro là RH3
Có: \(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+3}.100\%=91,18\%\)
=> NTKR = 31 (đvC)
=> R là P(Photpho)
CTHH oxit cao nhất: P2O5
CTHH hợp chất khí với hidro: PH3
1. Oxit cao nhất của R có công thức là RO3 , trong đó nguyên tố O chiếm 60 % về khối lượng . Xác định công thức của R , RO3 , hợp chất khí của R với H. 2.Hợp chất khí với hydro của R có công thức là RH 4 , trong đó nguyên tố H chiếm 25 % về khối lượng . Xác định công thức R , RH4 , oxit cao nhất của R 3.Trong hợp chất khí với hydro RH3 , nguyên tố R chiếm 82,35 % về khối lượng . Xác định công thức R , oxit cao nhất , hợp chất khí của R với H.
: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của R với Hidro có 75% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.