đun nóng 64 (g) hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại gồm Fe2O3 và CuO với lượng cacbon dư ở nhiệt độ cao. kết thúc phản ứng thu được 11,2 lít khí CO2 ở (đktc).
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng kim loại thu được
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch X và một lượng khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 4 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cần gấp ạ
Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na dư
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,1 <----- 0,05
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,05 <-- 0,05
m NaOH = 0,1 × 40 = 4g
=> C% NaOH = \(\dfrac{4}{160}\)×100 = 2,5%
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Dẫn dòng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm 3,2g Fe2O3 và 8g CuO ở nhiệt độ cao a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/ Tính khối lượng kim loại Cu và Fe thu được pư.
c/ tính số mol H2 đã tham gia các pư.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
\(n_{H_2}=0,06+0,1=0,16mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(m_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(m_{Fe}=0,02\cdot2\cdot56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
\(\Sigma n_{H_2}=0,02\cdot3+0,1=0,16mol\Rightarrow V_{H_2}=3,584l\)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Đun nóng 64 gam hỗn hợp gồm : CuO và Fe2O3 với lượng C dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu đc 11,2 lít khí CO2 (đktc)
Tính TH % mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol của CuO và Fe2O lần lượt là x, y.
\(\Rightarrow80x+160y=64\)
Phản ứng xảy ra:
\(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\)
\(2Fe_2O_3+3C\rightarrow4Fe+3CO_2\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{1}{2}n_{CuO}+\frac{3}{2}n_{Fe2O3}\)
\(=0,5x+1,5y=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,4.80=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\%m_{Fe2O3}=50\%\)
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
y y
27x + 65y = 9,2
1,5x + y = 5,6/22,4
=> x= 0,1 y= 0,1
%Al = 29,348%
%Zn = 70,652%
câu 2
a 3CO + Fe2O3 => 2Fe + 3CO2
x
CuO + CO => Cu + CO2
y
160x + 80 y = 24
112x + 64y = 17,6
=> x = 0,1 y = 0,1
m Fe2O3 = 16 ; m CuO = 8g
b
nCO2 = 0,1.3 + 0,1 = 0,4
n tủa = nCO2 = 0,4 mol
=> m = 0,4.100= 40
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã tham gia phản ứng
a)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b. n H2 = 8,96/22,4 =0,4 mol
Gọi x và y là số mol của Al và Mg ta có hệ
27x+ 24y = 7,8 (1)
1,5x+ y = 0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2 ; y = 0,1
Khối lượng của Al và Mg là:
mAg = 0,2.27=5,4(gam)
mMg = 7,8 – 5,4 = 2,4(gam)
c. Theo phương trình số mol của H2SO4 là : 0,3 + 0,1 = 0,4(mol)
Thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia phản ứng là:
V = 0,4/2=0,2 lít
Gọi nMg = a (mol); nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7,8 (1)
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a ---> a ---> a ---> a
2Al + 3H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 3H2
b ---> 1,5b ---> b ---> 1,5b
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
nH2SO4 = 0,1 + 0,3 . 1,5 = 0,4 (mol)
VddH2SO4 = 0,3/2 = 0,2 (l)
a.b.\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Al}=y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x x ( mol )
\(2Al+3H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 3/2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
c.\(Mg+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(2Al+3H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V=\dfrac{n}{C_{M\left(H_2SO_4\right)}}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2l\)