tam giác ABC vuông tại A có BC= 20cm, AB/AC=3/4 .Tính tỉ số lượng giác của góc B và góc C
1, Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 7cm và AC = 21cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C
2, Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5xm
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) Tính góc B, C vào đường cao AH của tam giác
c) Tính diện tích của tam giác ABC
cho tam giác ABC vuông tại A .Biết AB=7cm và AC=21 cm .tính các tỉ số lượng giác của góc B vá góc C
Cho tam giác ABC vuông tại A. AC=4/3 AB. Đường cao AH dài 4,8cm.
a) Tính AB, AC, BC
b) Tính tỉ số lượng giác của góc B từ đó suy ra tỉ số lượng giác của góc C
c)Kẻ HI vuông góc với AB, kẻ HK vuông góc với AC ( I thuộc AB, K thuộc AC) Tính diện tích tứ giác AIHK
d)Tính diện tích tứ giác BIKC
Bài 3 . Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm ;BC=13cm .
a) Tính tỉ số lượng giác của góc ACB .
b) Vẽ hai phân giác BE, CF cắt nhau tại I. Tính AE,EC , AF,BF và số đo góc BIC .
c) Kẻ IH vuông góc AB ;IK vuông góc AC . Chứng tỏ rằng AHIK là hình vuông.
a: Xét ΔBAC vuông tại A có
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
hay AC=12(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{ACB}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13}\)
\(\cos\widehat{ACB}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\)
\(\tan\widehat{ACB}=\dfrac{5}{12}\)
\(\cot\widehat{ACB}=\dfrac{12}{5}\)
Bài 3 . Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm ;BC=13cm .
a) Tính tỉ số lượng giác của góc ACB .
b) Vẽ hai phân giác BE, CF cắt nhau tại I. Tính AE,EC , AF,BF và số đo góc BIC .
c) Kẻ IH vuông góc AB ;IK vuông góc AC . Chứng tỏ rằng AHIK là hình vuông.
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay AC=12(cm)
Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin\widehat{ACB}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13}\)
\(\cos\widehat{ACB}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\)
\(\tan\widehat{ACB}=\dfrac{5}{12}\)
\(\cot\widehat{ACB}=\dfrac{12}{5}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm; BC = 5cm. a/ Tính AC, AH, HB, HC. b/ Tính các tỉ số lượng giác của góc B và tính góc C. c/ Vẽ HM vuông góc AB tại M; vẽ HN vuông góc AC tại N. Chứng minh: AM. AB = AN. AC.
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HM là đường cao
nên \(AM\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HN là đường cao
nên \(AN\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)
cho tam giác ABC vuông tai A có AB =5cm,BC=13cm .a/tính AC .b/ viết tỉ số lượng giác của góc B và góc C
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay AC=12(cm)
b: Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\cos\widehat{C}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\)
\(\cos\widehat{B}=\sin\widehat{C}=\dfrac{5}{13}\)
\(\tan\widehat{B}=\cot\widehat{C}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{12}{5}\)
\(\cot\widehat{B}=\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{12}\)
Câu1: hãy tính các tỉ số lượng giác còn lại của góc a, biết:
a) sin a =0,8, b) cos a =5/13 , c) tga =4/5 , d) cotga =3
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác cảu góc B khi:
a) BC = 5cm, AB = 3cm
b) BC = 13cm, AC = 12cm
c) AC = 4cm, AB = 3cm
Câu 3: Cho tam giác ABC. Biết AB = 40cm, AC = 58 cm và BC =42cm.
a) Tam giác ABC là tam giác gì ? vì sao ?
b) Kẻ đường cao BH cảu tam giác ABC. Tính độ dài đoạn thẳng BH.
c) Tính tỉ số lượng giác cảu góc A. Từ đó, suy ra tỉ số lượng giác của góc C.
Câu 4: Cho tam giác DEF vuông tại D, đường cao DH. Biết DE = 7cm và EF = 25cm.
a) Tính độ dài của các đoạn thẳng DF,DH,EH và HF.
b) Tính tỉ số lượng giác của góc F.
cho tam giác ABC vuông tại A,AB=20cm,BC=25cm.Tính
a) Tỉ số lượng giác của góc B
b)P=2 cosB- 3 tanC
Xét tam giác ABC vuông tại A có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\left(Pytago\right)\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{25^2-20^2}=15\left(cm\right)\)
a) Áp dụng tslg trong tam giác ABC vuông tại A:
\(\left\{{}\begin{matrix}sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5}\\cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{20}{25}=\dfrac{4}{5}\\tanB=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\\cotB=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{20}{15}=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(tanC=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{20}{15}=\dfrac{4}{3}\)
\(P=2cosB-3tanC=2.\dfrac{4}{5}-3.\dfrac{4}{3}=-\dfrac{12}{5}\)
cho tam giác ABC vuông tại A,AB=20cm,BC=25cm.Tính
a) Tỉ số lượng giác của góc B
b)P=2 cosB- 3 tanC