một nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton notron và electron là 28 . Số Neutron trong nguyên tử khối là bao nhiêu
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
Tính nguyên tử khối.
Tính nguyên tử khối.
Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có: Z + N + E = 28
Vì Z = E nên suy ra: 2Z + N = 28.(1)
Các nguyên tử có Z < 83. Mặt khác
→ Z ≤ N ≤ 1,5Z
Từ (1) ⇒ Z < 28 - 2Z < 1,5Z
⇔ 3Z ≤ 28 ≤ 3,5Z → 8 ≤ Z ≤ 9,33
Z nguyên dương nên chọn Z = 8 và 9.
A = Z + N
Z | 8 | 9 |
N | 12 | 10 |
Nếu Z = 8 → A = 20 (loại vì nguyên tố có Z = 8 thì A = 16).
Nếu Z = 9 → A = 19 chấp nhận vì nguyên tố có Z = 9 thì A = 19.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
Xác định nguyên tử khối.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Xác định nguyên tử khối.
Theo đề bài
N + 2Z = 13 ( Vì số p = số e )
=> N = 13 - 2Z
ta lại có :
1 ≤ N/Z ≤ 1,5
<=> Z ≤ N ≤ 1,5Z
<=> 3Z ≤ 13 ≤ 3,5Z
<=> 3,7 ≤ Z ≤ 4,3
Như vậy chỉ có Z = 4
=> E = 4
=> N = 13 - 4.2 = 5
A = N + Z = 5 + 4 = 9
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10, p\(\le\)n\(\le\)1,33p. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
Sửa đề: P ≤ N ≤ 1,33P → P ≤ N ≤ 1,5P (Đây là điều kiện bền của nguyên tử bạn nhé.)
Ta có: P + N + E = 10
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 10 ⇒ N = 10 - 2P
Có: P ≤ N ≤ 1,5P
⇒ P ≤ 10 - 2P ≤ 1,5P
⇒ 2,85 ≤ P ≤ 3,33
⇒ P = E = 3, N = 4
⇒ A = 3 + 4 = 7
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.
giúp em với ạ
tham khảo
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó : 2 p Y + n Y = 28 n Y = 35.7 % ⋅ 28 = 10 ⇒ p Y = 9
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố Z là 24( Cho biết các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2- 82 trong bảng tuần hoàn thì : 1≤N/Z≤1,5
a. Tính số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử Z
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của Z
Ta có: \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
\(\Rightarrow Z\le N\le1,5Z\)
\(\Rightarrow3Z\le2Z+N\le3,5Z\)
Vậy ta có : \(3Z\le24\le3,5Z\)
=> \(6,86\le Z\le8\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}Z=7\left(N\right)\\Z=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}N=10\\N=8\end{matrix}\right.\)
Mà theo đề bài : \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
=> Chỉ có O thỏa mãn
=> Z là O , số P= số E =8 , N=8
b) Cấu hình E: 1s22s22p4
tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 19 a.Xác định nguyên tử khối
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó
a)\(Z=P+N=19\)
b)\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng:
Cấu hình electron: 1s22s22p5.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton,neutron và electron là 48. Số hạt proton bằng số hạt neutron. Em hãy cho biết a. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X b. Tính khối lượng nguyên tử X c. Vẽ mô hình nguyên tử X, cho biết X có mấy lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
`#3107.101107`
a.
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử X là `48`
`=> p + n + e = 48`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 48`
Mà số hạt `p = n`
`=> 3p = 48`
`=> p = 48 \div 3`
`=> p = 16`
Vậy, số `p = n = e = 16`
b.
Khối lượng nguyên tử X là: `16 + 16 = 32` (amu)
c.
Bạn tham khảo mô hình NT X:
- X có `3` lớp electron
- X có `6` electron lớp ngoài cùng.