Một mạch mARN có 600nu. Hãy tính số axit amin trong chuỗi axit amin do mạch mARN này tổng hợp Mọi người giúp em với ạ
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :
U U A X Ư A A U U X G A
Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN.
Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN.
Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit:
- A - A - U - X - U - A - A - U - U - X - G - A - G - X - U -
Đoạn mARN trên tham gia tổng hợp chuỗi axit amin. Số axit amin trong chuỗi axit amin được hình thanh từ đoạn mARN trên là
A.5 B.15 C.3 D.8
Một đoạn mARN có trình tự các nu: U U A X U A A U U X G A.
A. XÁC định trình tự các nu mỗi mạch đơn của các gen tổng hợp ra mARN.
b. Đoạn mARN tham gia tạo chuỗi axit a min. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
a) Mạch khuôn: A-A-T-G-A-T-T-A-A-G-X-T
Mạch bổ sung: T-T-A-X-T-A-A-T-T-X-G-A
b) Có tất cả 12 nu, mà 3 nu tạo thành 1 axit amin.
=> Số axit amin = 12/3 = 4
Vậy có tất cả 4 axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
Một đoạn mạch mARN có 4200 Nu. Qua quá trình tổng hợp Protein, sẽ tạo được chuỗi protein bậc 1 có tối đa bao nhiêu axit amin?
rN= 4200(ribonu)
Số bộ ba= rN/3= 4200/3=1400(bộ ba)
Số axit amin trong chuỗi Protein: Số aa= Số bộ ba -2= 1400-2=1398(aa)
Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5.
B. 3
C. 6
D. 4
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa. Có nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián đoạn là mạch có chiều 3' - 5' cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trinh dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3' của mARN đến đầu 5' của mARN.
có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án C
Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Nội dung 2: sai. Mạch có chiều 3’-5’ cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn là mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.
Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN.
Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN.
Có 1 nội dung đúng.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D
I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
II – Sai.
III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D
I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
II – Sai.
III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ)
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4