Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=8 ôm R2=24 ôm mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào ?
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12 ôm , R2 = 36 ôm mắc song song , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Tính cường độ dòng điện ở mạch điện chính
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.36}{12+36}=9\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I_2.R_2=2.36=72\left(V\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{72}{9}=8\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau, cường độ dòng điện qua R2 là 0,5A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị
R1//R2
\(\Rightarrow Um=I2R2=2.102=204V\\ \Rightarrow Im=\dfrac{\dfrac{Um}{R1R2}}{R1+R2}=\dfrac{\dfrac{204}{52.102}}{52+102}\approx6A\)
\(R1//R2\)
=>\(Im=\dfrac{\dfrac{I2.R2}{R1.R2}}{R1+R2}=\dfrac{\dfrac{0,5.10}{5.10}}{5+10}\approx0,01A\)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
a) Sơ đồ mạch: (bạn tự điện \(R_1,R_2,R_3\) vào trên điện trở nhé)
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2.R_3}{R_1.R_2+R_1.R_3+R_2.R_3}=\dfrac{6.12.12}{6.12+6.12+12.12}=3\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu \(R_1:\)
\(U_1=I_1.R_1=0,5.6=3\left(V\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=U_3=3V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I_2=I_3=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{12}=0,25\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 52 R2 = 102 mắc song song với nhau , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị A. I = 4 A B. I = 6 A C.I = 8 A. D.I = 10 A.
R1//R2
\(\Rightarrow Um=I2R2=2.102=204V\Rightarrow Im\Rightarrow\dfrac{Um}{\dfrac{R1R2}{R1+R2}}=\dfrac{204}{\dfrac{52.102}{52+102}}\approx6A\)
một đoạn gồm r1 = 8 ôm r2 =12 ôm .biết r1 nối tiếp đoạn mạch gồm r2 song song với r3,r3=1/2r2 cường độ dòng điện qua mạc chính là 2A a/ hãy vẽ sơ đồ mạch điện trên b/ tính điện trở tương dương toàn mạch c/ tính cường đọo dòng điện qua mỗi điện trở
Giữa hai điểm A, B của mạch điện có mắc song song 2 điện trở R1 = 30 ôm và R2 = 20 ôm. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Điện trở R1 làm bằng constantan có chiều dài 2 m. Tính tiết diện của dây làm điện trở. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 W.m
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\Omega\)
b. \(U=U1=U2=IR=2\cdot12=24V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=24:30=0,8A\\I2=U2:R2=24:20=1,2A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6} \cdot2}{30}=3,\left(3\right)\cdot10^{-8}\Omega m\)
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song biết R1 = 10 ôm, R2 = 10 ôm giữa hai đoạn mạch đặt 1 hiệu điện thế U = 12V
a, Tính Rtđ
b, Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính?
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:10=1,2A\\I=I1+I2=1,2+1,2=2,4A\end{matrix}\right.\)