Cho AL tác dụng với 7,437 lít khí O2 thu đc AL2O3
a) tính khối lượng AL đã PƯ
b) tính khối lượng AL2O3 thu đc
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong 3,7185 lít khí O2 (đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar) thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2<-0,15------->0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 (g)
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Cho Al phản ứng vừa đủ vơí 6.72 lít khí O2 ở đktc. Sau phản ứng thu đc oxit nhôm Al2O3. Tính khối lượng nhôm tham gia? Tính khôí lượng oxit nhôm tạo thành?
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
0.4___0.3_______0.2
mAl = 0.4*27 = 10.8 (g)
mAl2O3 = 0.2*102 = 20.4 (g)
Cho mk hỏi tí ạ
Cho m gam kim loại Al tan hết vào dd H2SO4 10% , sau pư thu đc 3,36 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng Al đã pư ?
b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dd thu đc ?
nH2=0,15 mol
2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,1 mol<= 0,15 mol
mAl=0,1.27=2,7g
nAl2(SO4)3=0,05 mol
=>mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1g
nH2SO4=0,15 mol=>mH2SO4=14,7
mdd H2SO4=14,7/10%=147g
mdd sau pứ=2,7+147-0,15.2=149,4g
C%dd Al2(SO4)3=17,1/149,4.100%=11,45%
Đốt cháy 5,4 g bột Al trong khí O2, người ta thu đc nhóm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhóm oxit thu đc?
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(Theopt:nAl_2O_3=\dfrac{1}{2}nAl=0,1mol\)
=> \(mAl_2O_3=0,1.102=10,2g\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3-------->0,2
VO2(đkc) = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
c) mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
a) $n_{Al} = 0,2(mol)$
b)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{294.20\%}{98} = 0,6(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$\Rightarrow n_{Al_2O_3} = \dfrac{0,6 - 0,2.1,5}{3} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.102 = 10,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 10,2 + 294 - 0,3.2 = 309(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,2.342}{309}.100\% = 22,1\%$
cho 5,4g bột Al tác dụng với 4,48 l khí o2 (dktc)
a,Sau phản ứng chất nào còn dư?Tính m chất dư
b.Tính khối lượng sản phẩm thu đc
0
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,2}{3}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{3}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,1=10,2\left(g\right)\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,2}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho Al tác dụng với O2 thu được 10,2 gam Al2O3. Khối lượng O2 đã phản ứng là:
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15mol\\ m_{O_2}=0,15.32=4,8g\)