hoà tan hoàn toàn 16,2 g hh gồm kim loại kiềm M và oxit của nó vào h2o thu được V lít H2 đktc. lấy dd vừa thu được cho vào 50ml dd alcl3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam tủa
tìm M và V
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra :
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
Đáp án : A
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2
=> nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol
Vì X +NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu
=> nH2 do Al = nH2 (2) – nH2(1) = 0,3 mol
=> nAl = 2/3 nh2 do Al = 0,2 mol
=> mX = 19,1g
X,Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dd Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dd P. Cho dd Q hoặc P vào dd chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là
A. K và 15,6
B. Na và 15,6
C. Na và 11,7
D. Li và 11,7
Đáp án : C
+) TH1 :Nếu tạo ra số mol OH bằng nhau
=> nX = nY => 17,55/X = 14,95/Y
=> X : Y = 27 : 23
=>Không có chất thỏa mãn
+) TH2 : Nếu với X thì Al3+ dư còn Y thì kết tủa hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 1/3 nX = 5,85/X < 0,2 => X > 29,25g
Và y = 4.0,2 – 14,95/Y = 5,85/X
Nếu X = 39 => Y = 23g (Na) => nAl(OH)3 = 0,15 mol
=> y = 11,7g (có đáp án thỏa mãn)
cho 15,6 g hh gồm kim loại M (hóa trị II) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào bình đựng 13,44 lít khí Cl2 (đktc), sau khi các pư hoàn toàn thu được hh chất rắn X. Cho X tan hết trong dd HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
a) xác định kim loại M
b) mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,1 mol M và 0,2 mol Al vào dd HNO3 loãng dư, sau pư khối lượng dd tăng thêm 7,8g. Tính số mol HNO3 đã tham gia pư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_M=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MM + 54a = 15,6 (1)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
M0 - 2e --> M+2
a--->2a
Al0 - 3e --> Al+3
2a-->6a
Cl20 + 2e --> 2Cl-1
0,6-->1,2
2H+1 + 2e --> H20
0,4<--0,2
Bảo toàn e: 2a + 6a = 1,6
=> a = 0,2
Thay vào (1) => MM = 24 (g/mol)
=> M là Mg
b) Xét \(m_{Mg}+m_{Al}=0,1.24+0,2.27=7,8\left(g\right)\)
=> Không có khí thoát ra
=> pư tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3
PTHH: 4Mg + 10HNO3 --> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0,1---->0,25
8Al + 30HNO3 --> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
0,2--->0,75
=> nHNO3 = 0,25 + 0,75 = 1 (mol)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm M vào 200 ml H2O (d=1g/ml). Sau phản ứng thu được dd A và 2,24 lít H2 (đktc). C% của dd A là : A. 4,25% B. 3,91% C. 3,19% D. 4,52%
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_M = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_M = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)$
Ta có :
$m_{H_2O} = D.V = 1.200 = 200(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dung\ dịch} = m_M + m_{H_2O} - m_{H_2} = 4,6 + 200 - 0,1.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{204,4}.100\% = 3,91\%$
Đáp án B
hh X gồm K và Ba. Hòa tan hoàn toàn a (g) vào nước thì thu được dd Y và 0,392 lít H2. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dd NaHCO3, thu được 0,985g kết tủa Z
Mặt khác, cho từ từ đến hết toàn bộ Y vào 100ml dd AlCl3 0,1M sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu được b (g) kết tủa
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong X và giá trị b
Gọi số mol K, Ba là a, b (mol)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
a--------------->a---->0,5a
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
b-------------->b----->b
=> \(0,5a+b=\dfrac{0,392}{22,4}=0,0175\left(mol\right)\) (1)
Kết tủa thu được là BaCO3
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{0,985}{197}=0,005\left(mol\right)\)
=> nBa = 0,005 (mol)
=> b = 0,005 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,025 (mol); b = 0,005 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,025.39}{0,025.39+0,005.137}.100\%=58,735\%\\\%m_{Ba}=\dfrac{0,005.137}{0,025.39+0,005.137}.100\%=41,265\%\end{matrix}\right.\)
Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,025\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của bazo là XOH
nXOH = 0,025 + 0,005.2 = 0,035 (mol)
\(n_{AlCl_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{3}>\dfrac{0,01}{1}\) => AlCl3 hết
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
0,01----------->0,01
=> mAl(OH)3 = 0,01.78 = 0,78 (g)
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
Cho 1,792 lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 44,32
B. 29,55
C. 39,40
D. 14,75