giả sử quá trình tạo giao tử, các tế bào sinh dục chỉ thực hiện việc phân bào nguyên nhiễm. theo em điều đó có xảy ra được không, tai sao
Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A+XY. Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có công thức nhiễm sắc thể là
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
Ở một loài động vật xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:
A. 100
B. 400
C. 200
D. 300
Chọn đáp án C
1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị → số tế bào xảy ra hoán vị = tỉ lệ 1 loại giao tử hoán vị x tổng số giao tử.
Kết thúc giảm phân thu được 4 loại giao tử tỉ lệ 3:3:1:1
→ số tế bào xảy ra hoán vị là: 1/8 x 400 x 4 =200
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1
Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2.
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD + abd hoặc ABd + abD hoặc AbD + aBd hoặc Abd + aBD với tỉ lệ giao tử là 2:2.
- A sai vì để tạo ra tỉ lệ 1:1:1:1 thì phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách.
- B đúng, 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D. đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1
Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2.
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD + abd hoặc ABd + abD hoặc AbD + aBd hoặc Abd + aBD với tỉ lệ giao tử là 2:2.
- A sai vì để tạo ra tỉ lệ 1:1:1:1 thì phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách.
- B đúng, 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D. đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1.
C. 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1.
Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2.
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD + abd hoặc ABd + abD hoặc AbD + aBd hoặc Abd + aBD với tỉ lệ giao tử là 2:2.
- A sai vì để tạo ra tỉ lệ 1:1:1:1 thì phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách.
- B đúng, 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D. đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án D
Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: 100%Aa
TH2: 50%AA : 50%aa.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 2 đúng
Vậy có 4 nội dung đúng.
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa
A. 3
B. 1
C. 2.
D. 4
Đáp án C
Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: 100%Aa
TH2: 50%AA : 50%aa.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng.
Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.
Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 2 đúng
Vậy có 4 nội dung đúng.
Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có kí hiệu AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Thực tế tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
A. 2 loại giao tử
B. 4 loại giao tử
C. 16 loại giao tử
D. 8 loại giao tử
Chọn đáp án A
Cơ thể có cặp NST đồng dạng có kí hiệu AaBbDd giảm phân cho 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh dục đực giảm phân không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra thì thực tế cho 2 loại giao tử (trong số 8 loại giao tử trên)