1. xếp các từ sau thành hai nhómtừ ghép và từ láy
( ngoan ngoãn, học tập, chăm chỉ, đi đứng, tốt tươi,đi đứng xinh xắn đung đưa , bàn học , bàn bạc vui tươi) Ai làm hộ mình rồi mình like cho ạ. Thank you ạ
Bài 1
Tìm từ ghép và từ láy trong các từ sau:
Dịu dàng, xinh xắn, đáng yêu thơm tho, sạch sẽ, tươi tốt, tươi tắn, mặt mũi, xinh tươi, đi đứng
Bài 2
Cho các tiếng sau. Hãy tạo thành các từ láy
- Lạnh
-Nhanh
Bài 1:
Từ ghép : đáng yêu
Từ láy: các từ còn lại
Bài 2;
Lạnh lùng
Nhanh nhẹn
Bài 1
Tìm từ ghép và từ láy trong các từ sau:
Dịu dàng, xinh xắn, đáng yêu thơm tho, sạch sẽ, tươi tốt, tươi tắn, mặt mũi, xinh tươi, đi đứng
Từ ghép là từ mik in đậm í
Từ láy là từ gạch chân nhé!
Bài 2
Cho các tiếng sau. Hãy tạo thành các từ láy
- Lạnh lùng
-Nhanh nhẹn
............. Hok Tốt nhé ..............
........ Nhớ k cho mik nhé .........
Các bạn tìm thêm từ ở bài hai jup mik vs, mỗi tiếng 5 từ láy mik k bạn đó nha
1. Xếp thành 3 cột từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại , từ láy : trắng trẻo xanh tươi mát mùi , đi đúng , trang trắng , lóng lánh , đỗ lực , lung linh ,xe cộ , hoa quả , tươi đẹp , mua bán , inh ỏi , sách giáo khoa , tấp nập , bạn đọc , ăn uống , xinh xắn , ngoan ngoãn , cây cối , vàng hoe , cây bằng .
từ ghép tổng hợp :hoa quả,ăn uống,cây cối,xanh tươi mát mùi,mua bán,đi đứng,bạn đọc
từ ghép phân loại:inh ỏi,sách giáo khoa,vàng hoe,cây bàng
từ láy : trắng trẻo,tran trắng,lóng lánh, lung linh,xinh xắn,ngoan ngoãn,tấp nập
tk cho mình nhé
Bài 6: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : Từ ghép phân loại; Từ ghép tổng hợp ; Từ láy
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.
Từ ghép phân loại: …………………………………………………………………………………………..
Từ ghép tổng hợp: ……………………………………………………………………………………………
Từ láy:…………………………………………………………………………………….
Bài 7:Cho những kết hợp sau :
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm :
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp:………………………………………………………………
- Từ ghép có nghĩa phân loại:………………………………………………………………
- Từ láy:…………………………………………………………………………………….
- Kết hợp 2 từ đơn:………………………………………………………………………….
Bài 8: Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm
được.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ljhgbzdfhzfhdsdRQSDRSJHNRGfffffvcsdgbagbdrg
hãy xếp các từ sau vào 1 trong các nhóm từ ghép phân loại ,từ ghép tổng hớp ,từ ghép tỏng hợp ,từ láy :bạnđường ,nhỏ nhẹ ,chăm chỉ , học hỏi ,quanh co,thành thật ,bạn học ,cong queo,nhanh nhẹn,bàn ghế,bàn bạc ,ghế đẩu,chen chúc ,quần bò .
giúp mình nha đang cần
có 2 nhóm từ ghép tổng hợp à bạn
VIẾT NHầm có 1 thôi banjbieets trả lời giùm mình
đợi mình xíu
2. Tìm từ láy, từ ghép trong các từ sau: tươi đẹp, tươi tốt, tươi tắn, tươi cười, xinh xắn, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi.
2. Tìm từ láy, từ ghép trong các từ sau: tươi đẹp, tươi tốt, tươi tắn, tươi cười, xinh xắn, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi.
Từ láy: tươi tắn, xinh xắn, xinh xẻo
Từ ghép: Còn lại
Từ ghép : tươi đẹp , tươi cười, xinh đẹp, xinh tươi
Từ láy : tươi tốt, tươi tắn, xinh xắn, xin xẻo
Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn đường, ngoãn ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng, xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng, mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a, Từ ghép tổng hợp
b, Từ ghép phân loại
c, Từ láy
Mình đang cần gấp. Cảm ơn các bạn trước nha. Mình sẽ tích cho tất cả các bạn có đáp án đúng nhất.
từ ghép tổng hợp : bạn bè,bạn học,chăm chỉ,bạn đường
mình lười lắm không ghi hết được đâu
tìm từ ghép và từ láy
buồn vực,buồn bã , xanh xao,thơm thảo trồng trọt,tươi cười , buôn bán,nghiên ngang,xinh xắn , sạch sẽ nhà cửa , sách bút,chăm chỉ.
ai làm được mình tick cho!
từ ghép : buồn vực, nhà cửa, sách bút,
từ láy : buồn bực, buồn bã, xanh xao, thơm thảo, trông trọt, tươi cười, buôn bán, nghiên ngang, xinh xắn, sạch sẽ
Từ ghép : buồn bực ; thơm thảo ; tươi cười ; buôn bán ; nhà cửa ; sách bút ; chăm chỉ
Từ láy : buồn vực ; buồn bã ; xanh xao ;trồng trọt ; nghiên ngang ; xinh xắn ; sạch sẽ
Câu 1 Từ nào sau đây không phải là từ phức?
a. học sinh b. ra-đi-ô c. sách vở
Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp?
a. tươi tốt, tươi xinh, tươi tắn, tươi đẹp
b. vui sướng, vui tươi, vui mừng, vui vẻ
c. lặng yên, vắng lặng, vui sướng, tươi tốt
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
a. mơ màng b. mênh mông c. mong muốn
Câu 4. Từ nào trong các từ sau viết đúng quy tắc chính tả?
a. Lép Tôn-xtôi b. Anh Xtanh c. Vic-to-Hu-go
Câu 5. Câu “Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.” có mấy tính từ?
a. 2 tính từ b. 3 tính từ c. 4 tính từ
Câu 6. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a, rộn rã, ríu rít, no ấm, tí tách
b. lúng túng, phấp phới, lao xao, ầm ĩ
c. đo đỏ, ào ạt, xa xôi, xanh tươi
Câu 7. Câu “Sương tan tạo thành muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn, rơi xuống.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. So sánh b, nhân hóa c, so sánh và nhân hóa
Bài 2. Điền các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, vững dạ, quyết tâm, quyết chí, chông gai, kiên cường, gian khổ
- Những từ nói lên ý chí và nghị lực của con người:
- Những từ nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người:
Bài 3. Tìm từ có tiếng “chí" điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Những nhận xét của anh ấy thật là ………………………
b. Để đạt được danh hiệu Học sinh giỏi, An ………………………học hành.
c. Ai cũng khen Long tuy nhỏ tuổi nhưng rất có ………………………
Bài 4. Tìm 3 từ trái nghĩa với từ “quyết chí”. Đặt 1 câu với một trong các từ vừa tìm được.
Bài 5. Đặt câu với các từ sau: nghị lực, gan góc.
Bài 6. Gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:
a. Cậu đang làm gì đấy?
b. Cậu không thấy đạn réo à?
c. Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ biết ơn bạn?
d. Bạn biết chơi cờ vua không?
e. Mẹ sắp đi chợ chưa?
g. Làm sao con khóc?
h. Cậu sao vậy?
Bài 7. Chuyển những câu kể sau thành câu hỏi:
a. Trang học bài.
b. Hôm nay, Hoa làm bài kiểm tra Toán.
c. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
d. Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích vẽ.
e. Vì nhà nghèo quá, Nguyễn Hiền phải bỏ học.
Bài 8. Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình với mỗi tình huống sau:
a. Tự hỏi về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.
b. Mẹ dặn làm một việc nhưng không nhớ.
Bài 9. Khoanh vào chữ cái trước các câu hỏi. Gạch dưới từ nghi vấn trong câu hỏi đó.
a. Môn học này rất hay!
b. Môn học này có hay không?
c. Cậu thấy môn học này hay à?
d. Hãy học môn học này!
e. Tớ thấy môn học nào cũng hay.
Bài 10. Đọc đoạn trích sau:
“Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.”
(Theo A-mi-xi)
a. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích trên. Gạch dưới câu văn thể hiện điều đó.
b. Em hiểu "mặt trận” mà người bố nhắc đến là gì?
c. Người bố muốn khuyên người con điều gì?
Bài 11. Viết lại các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây theo đúng quy tắc:
- Nenxơn Man đê la
- Crít-xtốp Côlômbô
- Bungari
- Xiôncốpxki
Bài 12. Xác định các danh từ, động từ và tính từ trong câu văn sau:
“Sứ còn thấy rõ những vật lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vật lưới đen ngòm, trùi trũi."
Bài 13. Trong các từ được gạch dưới ở mỗi cặp câu dưới đây, từ nào dùng để hỏi? Khoanh vào từ đó.
a. - “Em đi đâu?"
- “Đi đâu tôi cũng đi.”
b. – “Em về bao giờ?"
- “Bao giờ tôi cũng sẵn sàng.”
Bài 14. Đọc đoạn thơ trong bài “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa:
“Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khỏe dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...”
a. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Gạch dưới từ ngữ thể hiện biện pháp nghệ thuật đó.
b. Đoạn thơ cho em cảm nhận gì về tình cảm của người con đối với mẹ?
Tùng ơi, lưu ý đăng ít nội dung câu hỏi thôi nhé
Dài như thế vừa mất thời gian vừa đánh máy hoặc bấm điện thoại, máy tính thì cũng rất mỏi tay nên bạn lưu ý cho lần sau nha
Hãy xếp các từ sau theo 2 nhóm từ láy và từ ghép :
xanh xám, xanh xanh, non nước, nỉ non, học hành , học hỏi, thích thú, thinh thích, tươi tốt, tươi tắn, đi đứng, hội họp, hội hè, chơi vơi, đỏ đắn, đất đỏ, lưỡi lê, lan man, miên man.
Từ láy: xanh xanh; nỉ non; thích thú; thinh thích; tươi tắn; chơi vơi; đỏ đắn; lan man; miên man
Từ ghép: xanh xám;non nước; học hành; học hỏi; tươi tốt; đi đứng; hội họp; hội hè; đất đỏ; lưỡi lê
Từ láy: xanh xanh, nỉ non, thích thú, tươi tắn, chơi vơi, đỏ đắn, lưỡi lê, lan man, miên man.
Từ ghép: những từ còn lại