Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ chỉ loại gió mà em biết :
điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
a. tuy em gai tôi rất thích bơi nhưng..................
b. không chỉ trời gió rét mà................
c nhờ bạn bè giúp đỡ mà..............
d cô giáo đã nhắc đạt nhiều lần nhưng.................
Điền từ chỉ mùa phù hợp vào chỗ trống: "Gió.............. là chồng lúa chiêm, gió bấc là duyên lúa mùa".
Gió đông là chồng lúa chiêm , gió bấc là duyên lúa mùa nhé bạn!!!!!!!!
Gió (mùa) là chồng lúa chiêm,gió bấc là duyên lúa mùa học tốt nha bạn
Bài 3. Chọn một từ thích hợp trong các từ và, rồi, còn, nhưng, hoặc, hay để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Một làn gió nhẹ thoảng qua................tóc Lan vương vào má.
b. Người em chăm chỉ, hiền lành..................... người anh thì tham lam, lười biếng.
c. Vườn cây đâm chồi nảy lộc....................vườn cây ra hoa.
d. Hàng tuần tôi về nhà...................... mẹ tôi lên thăm tôi.
Bài 4. Dùng quan hệ từ để chuyển cặp câu sau thành một câu ghép.
a. Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hẳn hôm qua.
->..................................................................................................
b. Lớp 5A trồng cây trước cổng trường. Lớp 5B trồng cây ở phía sau trường
->..................................................................................................
c. Chiều muộn, chúng em đều thấy mệt. Ai cũng vui vì đã hoàn thành được một việc tốt.
->..................................................................................................
Bài 5. Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu:
a. Nhung nói và................................................................................................
b. Nhung nói rồi................................................................................................
c. Nhung nói còn..............................................................................................
d. Nhung nói nhưng..........................................................................................
Bài 6. Cảm nhận về bài thơ Bầm ơi của Tố Hữu, một bạn học sinh viết:
(1) Qua bài thơ Bầm ơi của Tố Hữu đã cho ta thấy tình cảm sâu nặng, thắm thiết của anh chiến sĩ đối với người mẹ. (2) Anh nhớ đến hình ảnh mẹ phải đi cấy giữa trời mưa phùn gió rét. (3) Anh xin mẹ chớ lo cho anh nhiều. (4) Dù anh đi đánh giặc khó khăn, gian khổ bao nhiêu cũng không thể khó nhọc bằng cuộc đời mẹ bấy nhiêu. (5) Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, hình ảnh mẹ - người mẹ Việt Nam anh hùng. (6) Tình thương yêu, kính trọng anh dành cho mẹ thật to lớn, vĩ đại.
Gạch chân lỗi sai trong cách dùng từ, diễn đạt của các câu trong đoạn văn trên. Hãy viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
BÀI KHÓ QUÁ,CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
Câu 1 :vinh
Câu 2 : Năng nổ
Câu 3 :Bao dung
Câu 4 :Hạnh phúc
Câu 5 :Truyền thông
Câu 6 :Công khai
Câu 7 : Can đảm
Câu 8 :Cao thượng
Câu 9 :quỳ
Câu 10: to
1.vinh 2.năng nổ 3.khoan dung 4. nhàn nhã 5.truyền thống 6.công khai 7.dũng cảm 8.cao thượng 9.quỳ 10. càng
tìm từ láy điền vào chỗ trống
a) cười ..........,thổi..........(chỉ tiếng gió) ,kêu ..........( chỉ tiếng chim)
b) cao........, sâu.........., rộng............, thấp
a, Cười ha hả , thổi rì rào , kêu ríu rít .
b, Cao lênh khênh , sâu hun hút , rộng mênh mông , thấp lè tè.
Chúc bạn hok tốt!
cao cao,sâu sâu, rộng rộng
a) cười ha hả, thổi rì rào, kêu ríu rít
b) cao lênh khênh, sâu hun hút, rộng mênh mông, thấp lè tè
Câu hỏi 1:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết còn hơn sống nhục
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là
1. gió càng to ...................................
2. dũng cảm
3. truyền thống
4.quỳ
6. khoan dung
7. hạnh phúc
8 .năng động
9 .vinh
10 . cao thượng
Em đã biết có những loại nhịp nào? Hãy điền các số hoặc từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
• Nhịp hai bốn 2/4 có hai phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 hát nhẹ.
• Nhịp ba bốn 3/4 cos ba phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 và phách 3 hát nhẹ.
• Nhịp bốn bốn 4/4 có 4 phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 hát nhẹ, phách thứ 3 mạnh vừa, phách thứ 3 nhẹ.
Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:
Cô ..................... chúng em chăm học.
Gợi ý:: Em đọc kĩ các câu và điền từ chỉ hoạt động thích hợp.
1. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu sau:
a. Trong chuyện Cây khế ,người em chăm chỉ, hiền lành…….. người anh thì tham lam ,lười biếng.
b. Tôi khuyên nó…………………………….. nó vẫn không nghe.
c. Mưa rất to ……………………………… .. gió rất lớn.
d. Con học xong bài………………………mẹ cho con lên nhà ông bàv