. Hòa tan 12 gam magie oxit (MgO) trong 300ml dung dịch axit clohiđric .
a. Tính khối lượng muối thu được. b . tinh nong do mol cua dung dich axit da dung
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
1) Cho 8 gam magie oxit tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10% ,thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? 2) Cho 20,25 gam kẽm oxit tác dụng với 73 gam dung dịch axit clohiđric 20%, thu được dung dịch A. a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A?
bài 1
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.147}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
TPƯ: 0,2 0,15
PƯ: 0,15 0,15 0,15 0,15
SPƯ: 0,05 0 0,15 0,15
a) \(m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}\)=8+147=155(g)
\(C\%_{MgO}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{8}{155}.100=5,2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{155}.100=11,6\%\)
bài 2
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.73}{100}14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
TPU: 0,25 0,4
PU: 0,2 0,4 0,2 0,2
SPU: 0,05 0 0,2 0,2
a)\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b)theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{ZnO}+m_{ddHCl}\)=20,25+73=93,25(g)
\(m_{ZnOdu}=n.M=0,05.81=4,05\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnOdu}=\dfrac{4,05.100}{93,25}=4,3\%\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2.100}{93,25}=29,2\%\)
Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng muối clorua thu được.
Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=8+146=154\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{154}=12,34\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 8g Magie oxit MgO tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl 2M
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính thể tích dd HCl cần dùng cho phản ứng
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{MgO}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{V_{dd_{HCl}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=0,2\left(lít\right)\)
Câu 3: Hòa tan 2,4 gam Magie (Mg) vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a) Nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Khối lượng muối kẽm clorua thu được.
c) Thể tích khí hiđro thu được (đktc).
(Mg = 24 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
C 4: Hòa tan 3,25 gam kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a) Nồng độ phần mol dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Khối lượng muối kẽm clorua thu được.
c) Thể tích khí hiđro thu được (đktc).
(Zn = 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5) ( Có lời giải và tóm tắt chi tiết em sẽ cho 5 sao )
Câu `3:`
`n_[Mg]=[2,4]/24=0,1(mol)`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`a)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/200 . 100=3,65%`
`b)m_[MgCl_2]=0,1.95=9,5(g)`
`c)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Câu `4:`
`n_[Zn]=[3,25]/65=0,05(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`a)C%_[HCl]=[0,1.36,5]/200 .100=1,825%`
`b)m_[ZnCl_2]=0,05.136=6,8(g)`
`c)V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
Hòa tan 6 gam dung dịch Magie oxit(MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 (có d=1,2g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng.
b. Tính nồng độ % ủa dung dịch H2SO4 axit trên.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
a)\(n_{MgO}\)=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+\(H_2SO_4\)->MgS\(O_4\)+\(H_2O\)
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=0,15.98=14,7g
b)Ta có:\(m_{ddH_2SO_4}\)=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd \(H_2SO_4\) là:
\(C_{\%ddH_2SO_4}\)=\(\dfrac{14,7}{60}\).100%=24,5%
c)Theo PTHH:\(m_{MgSO_4}\)=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
\(m_{ddsau}\)=\(m_{MgO}\)+\(m_{ddH_2SO_4}\)=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
\(C_{\%ddsau}\)=\(\dfrac{18}{66}\).100%=27,27%
Hòa tan 5,4 gam nhôm , vào dung dịch axit clohiđric: a. Tính khối lượng muối thu được b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối thu được:
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{n_{Al}.3}{2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro thu được:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam kẽm vào 50ml dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm là muối kẽm Clorua và khí hidro a, viết phương trình hóa học b, tính khối lượng muối kẽm clorua c, tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric d, tính thể tích khí hidro ở đktc
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,01\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\\m_{ZnCl_2}=0,01\cdot136=1,36\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M. a. Tính khối lượng muối khan thu được, đọc tên muối. b. Thể tích dung dịch axit clohiđric (ml) đã dùng.
\(a.CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right)\)
Tên muối: Canxi clorua
\(b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)