Cho n \(\varepsilon\)Z
Chứng tỏ : (2n + 5)2 - 4n2 \(⋮\)5
chứng tỏ rằng số 6n+5 và 2n+1 nguyên tố cùng nhau (n\(\varepsilon N\))
Gọi ƯCLN(6n+5; 2n+1) là d. Ta có:
6n+5 chia hết cho d
2n+1 chia hết cho d => 6n+3 chia hết cho d
=> 6n+5-(6n+3) chia hết cho d
=> 2 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(2)
Mà 2n+1 lẻ
=> không chia hết cho 2
=> d = 1
=> ƯCLN(6n+5; 2n+1) là d
=> 6n+5 và 2n+1 nguyên tố cùng nhau (đpcm)
6n + 5 chia hết cho n
2n + 1 chia hết cho a => 6n + 3 chia hết cho n
Mà 6n chia hết cho n
=> UCLN(6n + 5 ; 6n + 3) = 1
Vậy là số nguyên tố cùng nhau
Tìm tất cả số nguyên dương n thoả mãn (n+1)(4n2-2n-5) là SCP
Lời giải:
Gọi $d=ƯCLN(n+1, 4n^2-2n-5)$
$\Rightarrow n+1\vdots d; 4n^2-2n-5\vdots d$
$\Rightarrow 4(n+1)^2-(4n^2-2n-5)\vdots d$
$\Rightarrow 10n+9\vdots d$
$\Rightarrow 10(n+1)-1\vdots d$
Mà $n+1\vdots d$ nên $1\vdots d\Rightarrow d=1$
Vậy $n+1, 4n^2-2n-5$ nguyên tố cùng nhau. Để $(n+1)(4n^2-2n-5)$ là scp thì bản thân mỗi số $n+1, 4n^2-2n-5$ là scp.
Đặt $n+1=a^2; 4n^2-2n-5=b^2$
$\Rightarrow 4(a^2-1)^2-2(a^2-1)-5=b^2$
$\Leftrightarrow 4a^4-8a^2+4-2a^2+2-5=b^2$
$\Leftrightarrow 4a^4-10a^2+1=b^2$
$\Leftrightarrow 16a^4-40a^2+4=4b^2$
$\Leftrightarrow (4a^2-5)^2-21=4b^2$
$\Leftrightarrow 21=(4a^2-5)^2-(2b)^2=(4a^2-5-2b)(4a^2-5+2b)$
Đến đây là dạng phương trình tích cơ bản, chỉ cần xét các TH để tìm ra $a,b$
Cho 3m-2n=5 và mn=-1 Tính:
9m2+4n2
Số p4 có 5 ước số tự nhiên là 1 , p, p2 , p3 , p4
Ta có : 1 + p + p2 + p3 + p4 = n2 (n ∈ N)
Suy ra : 4n2 = 4p4 + 4p3 + 4p2 + 4p + 4 > 4p4 + 4p3 + p2 = (2p2 + p)2
Và 4n2 < 4p4 + p2 + 4 + 4p3 + 8p2 + 4p = (2p2 + p + 2)2.
Vậy : (2p2 + p)2 < (2n)2 < (2p2 + p + 2)2.
Suy ra :(2n)2 = (2p2 + p + 2)2 = 4p4 + 4p3 +5p2 + 2p + 1
vậy 4p4 + 4p3 +5p2 + 2p + 1 = 4p4 + 4p3 +4p2 +4p + 4 (vì cùng bằng 4n2 )
=> p2 - 2p - 3 = 0 => (p + 1) (p - 3) = 0
do p > 1 => p - 3 = 0 => p = 3
Bạn nào giải thích cho mình phần in đậm
Chỗ đấy phải là (2n)2 = (2p2 + p + 1)2
Cho n\(\varepsilon\) N*.Chứng tỏ rằng (2n+3;3n+4)=1
Đặt UCLN ( 2n + 3 ; 3n + 4 ) = d
=> 2n + 3 chia hết cho d; 3n +4 chia hết cho d
=> 3 ( 2n + 3 ) chia hết cho d; 2 ( 3n + 4 ) chia hết cho d
=> 6n + 9 chia hết cho d; 6n + 8 chia hết cho d
=> 6n + 9 - 6n - 8 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Vậy UCLN ( 2n + 3 ; 3n + 4 ) = 1
Cho n \(\varepsilon\)Z. Chứng minh rằng : n(n + 1)(2n + 5) – n(n + 1)(n + 3) chia hết cho 6.
Ta có: n(n+1)(2n+5)-n(n+1)(n+3)=n(n+1)(2n+5-n-3)=n(n+1)(n+2)
Do n, n+1 và n+2 là 3 số tự nhiên liên tiếp nên chắc chắn có 1 số chẵn => chia hết cho 2
Tổng các số hạng là: n+n+1+n+2=3n+3=3(n+1) => Luôn chia hết cho 3
=> n(n+1)(2n+5)-n(n+1)(n+3)=n(n+1)(n+2) luôn chia hết cho 6
Ta có:
n(n + 1)(2n + 5) – n(n + 1)(n + 3) = n(n + 1)(2n + 5 - n - 3) = n(n + 1)(n + 2)
Do n, n + 1 và n + 2 là 3 số tự nhiên liên tiếp nên chắc chắn có 1 số chẵn => chia hết cho 2
Tổng các số hạng là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) => chia hết cho 3
=> n(n + 1)(2n + 5) – n(n + 1)(n + 3) = n(n + 1)(n + 2) => chia hết cho 6.
Vậy n(n + 1)(2n + 5) – n(n + 1)(n + 3) chia hết cho 6.
Tìm n \(\varepsilon\) N* , biết:
2 + 4 + 6 + .... + 2n= 210
1 + 3 + 5 + ... + ( 2n-1) = 225
a, 2 + 4 + 6 + ....... + 2n = 210
= ( 2 +2n ) + ( 4 + 2n - 2 ) + ( 6 + 2n - 4 ) + .... = 210
=> ( 2 + 2n ) + ( 2n + 2 ) + ( 2 + 2n ) + ........ = 210
Số hạng trong tổng là : ( 2n - 2 ) ; 2 + 1= 2 ( n - 1 ) : 2 + 1 = n - 1 + 1 = n là số
Số cạp 2n + 2 là : n : 2
Tổng là : ( 2n +2 ) . n : 2 = 210
=> n ( n + 1 ) = 210
Vì n và n + 1 là số tự nhiên liên tiếp tích = 210 => n = 14
a ) \(2+4+6+...+2n=210\)
\(=1.2+2.2+2.3+...+2n=210\)
\(=2.\left(1+2+3+...+n\right)=210\)
\(=1+2+3+...+n=210:2\)
\(=1+2+3+...+n=105\)
\(\frac{n\left(n+1\right)}{2}=105\)
\(n\left(n+1\right)=210\)
\(n\left(n+1\right)=14.15\)
\(\Rightarrow n=14\)
b ) 1+3+5+...+(2n-1)=225
<=>{[(2n-1)+1].[(2n-1)-1]:2 + 1}/2 = 225
<=> (2n.2n):4 = 225
<=> n^2=225
suy ra n = 15 và n = -15
2 + 4 + 6 + ... + 2n = 210
2.(1 + 2 + 3 + ... + n) = 210
2.(1 + n).n:2 = 210
(1 + n).n = 15.14
=> n = 14
Vậy n = 14
1 + 3 + 5 + ... + (2n - 1) = 225
\(\left(\frac{\left(2n-1\right)-1}{2}+1\right).\left[\left(2n-1\right)+1\right]:2=225\)
\(\left(\frac{2n-2}{2}+1\right).2n:2=225\)
\(\left(n-1+1\right).n=225\)
\(n^2=225\)
\(n^2=15^2\)
=> n = 15
Vậy n = 15
chứng tỏ rằng 2 là ước của tích n . (n+5) với n \(\varepsilon\) N ?
2 là ước của n(n + 5) thì n(n + 5) chia hết cho 2
Bg
Vì n thuộc N nên n có thể là số chẵn hoặc n là số lẻ
(n lưỡng tính --> n gay :)))
Với n là số chẵn:
=> n \(⋮\)2
=> n(n + 5) \(⋮\)2
=> 2 là ước của n(n + 5)
=> ĐPCM
Với n là số lẻ
=> n + 5 là số chẵn
=> n + 5 \(⋮\)2
=> n(n + 5) \(⋮\)2
=> 2 là ước của n(n + 5)
=> ĐPCM
Vậy với mọi n thuộc N thì 2 là ước của n(n + 5)
thanks you bạn nhé
Cho n \(\varepsilon\)\(ℕ^∗\). Tìm n đê A \(\varepsilon\)\(ℤ\)
A = \(\frac{n+8}{2n-5}\)
Để \(A\in Z\Leftrightarrow\left(n+8\right)⋮\left(2n-5\right)\)
Giả sử\(\left(n+8\right)⋮\left(2n-5\right)\)
\(\Leftrightarrow2\left(n+8\right)⋮\left(2n-5\right)\)
\(\Leftrightarrow2n+16⋮\left(2n-5\right)\)
\(\Leftrightarrow2n-5+21⋮\left(2n-5\right)\)
Do \(2n-5⋮2n-5\)
\(\Rightarrow21⋮\left(2n-5\right)\)
\(\Rightarrow\left(2n-5\right)\inƯ\left(21\right)\)
Ta có bảng sau:
2n-5 | -21 | -7 | -3 | -1 | 1 | 3 | 7 | 21 |
2n | -16 | -2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 12 | 26 |
n | -8 | -1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 13 |
Do \(n\inℕ^∗\Rightarrow n\in\left\{1;2;3;4;6;13\right\}\)