Bên trong sân hình chữ nhật có chiều dài 4m rộng 3m, ta đặt bất kì 6 viên bi. Chứng minh rằng , phải có ít nhất là 2 viên bi mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn \(\sqrt{5}m\)
Bên trg 1 cái sân hcn có chiều dài 4m chiều rộng 3m có 6 con chim đang ăn. CMR phải có ít nhất 2 con chim mà khoảng cách đậu giữa chúng nhỏ hơn hoặc bằng căn 5
câu 1 :tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác.
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là 182 cách làm: 90 x 2 + 2= 182
Câu 2:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 .
Trả lời : Chu vi của hình vuông là 260 cm.
câu 3 :Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu.
Trả lời : Phải lấy ra ít nhất 118 viên bi.
k mình nha
Câu 3 : Cần lấy ra ít nhất số viên bi là :
96+58+1=155 (viên)
Đáp số 155 viên
Câu 2 : Chu vi hình vuông là 140 cm2
Câu 1: hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 15m. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m thì hiệu diện tích hình chữ nhật mới và cũ là 75m2. tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 2: Bạn Khiêm có 25 viên bi. Bạn Thái có nhiều hơn bạn Khiêm 15 viên bi. Số bi của bạn Minh ít hơn trung bình cộng số bi của cả 3 bạn Khiêm,Thái, Minh là 1 viên. Số bi của bạn Chí nhiều hơn trung bình cộng của 4 bạn là 3 viên. Tìm số bi của Minh, Chí .
Câu 1:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
75 : 3 = 25(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
25 + 15 = 40(m)
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 25 = 1000(m2)
câu 1 :
chiều rộng là :
75 : 3 = 25 ( m )
chiều dài là :
25 + 1 = 40 (m )
diện tích HCN là :
25 x 40 = 1000 ( m2 )
ĐS :...
câu 2 :
số bi của bạn Thái là :
25 + 15 = 40 ( viên bi )
số bi của bạn Minh là :
( 25 + 40 - 1 ) : 2 - 1 = 31 ( viên bi )
số bi của bạn Chí là :
( 25 + 40 + 31 - 3 ) : 3 -3 = 28 ( viên bi )
ĐS :....
100 % Đúng cả 2 câu , ai thấy đúng k mk nha
1 Toàn có 24 viên bị Thắng có nhiều hơn Toàn 6 viên bi. Lợi có ít hơn trung bình cộng của ba người là 2 viên bi. Hỏi Lợi có bao nhiêu viên bi
2 Một hình chữ nhật có chu vi là 38 cm chiều rộng kém chiều dài 5 cm Tính diện tích himh chủ nhật đỏ ?
1) Số bi của Thắng là:
24+6=30(viên)
Số bi của lợi là:
(24+30):2-2=25(viên)
Đ/s:25 viên
2)Nửa chu vi hình chữ nhật là:
38:2=19(cm)
Chiều rộng là:
(19-5):2=7(cm)
Chiều dài là:
19-7=12(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12x7=84(cm^2)
Đ/s:84cm^2
Bài 5 (1,5 điểm) Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều rộng là 8m và chiều dài hơn chiều rộng 4m. a) Tính diện tích mảnh sân. b) Người ta lát mảnh sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi phải dùng hết bao nhiêu viên gạch. c) Giá mỗi viên gạch là 16000 đồng và tiền công lát mỗi mét vuông sân là 85 000 đồng. Hỏi tổng chi phí để lát hết mảnh sân là bao nhiêu tiền?
a: Chiều dài mảnh sân là 8+4=12(m)
Diện tích mảnh sân là \(8\cdot12=96\left(m^2\right)\)
b: Diện tích 1 viên gạch là: \(40^2=1600\left(cm^2\right)=0,16\left(m^2\right)\)
Số viên gạch cần dùng là: \(96:0,16=600\left(viên\right)\)
c: SỐ tiền cần bỏ ra để mua gạch là:
\(600\cdot16000=9600000\left(đồng\right)\)
Số tiền công lát gạch là:
\(85000\cdot96=8160000\left(đồng\right)\)
Tổng chi phí là: \(9600000+8160000=17760000\left(đồng\right)\)
Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?
Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?
Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó
Bài 4: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?
Bài 5: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải : nhất (30 điểm) ; nhì (29 điểm) ; ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.
1.Bài giải: Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sau
Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:
Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:
Số bi xanh của Tí lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên)
Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.
Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Tí không có quá 80 viên.
2.Bài giải: Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a - b thì A giảm đi: (a + b) - (a - b) = 2 x b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0.
3.Bài giải: Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 (dm2).
Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 (dm).
4.Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có : 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.
5.Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì.
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là : 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn.
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.
Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1.
Bài 1:
Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:
1/4 - 1/5 = 1/20 ( số bi đỏ )
Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:
3 : 1/20 = 60 ( viên )
Số bi xanh của Tí lúc đầu là :
60 : 5 = 12 (viên)
Đáp số : 60 viên bi đỏ
12 viên bi xanh.
Bài 2 :
Tổng trên có 50 số hạng (25 số chẵn, 25 số lẻ) nên Tổng là một số lẻ.
Nếu mỗi lần thay 2 số bất kì bằng hiệu của chúng thì tổng lại giảm đi một số chẵn.
(Chẳng hạn thay: 1 + 2 thành 1 - 2 thì tổng giảm đi: (1 + 2) - (1-2) = 4 (4 là 1 số chẵn))
Tổng trên là 1 số lẻ cứ giảm đi 1 số chẵn (liên tục) thì kết quả luôn là 1 số lẻ.
Vậy không thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 được
Bài 3 :
Vì chiều dài tấm kính to gấp đôi chiều rộng nên ta chia tấm kính to thành 2 hình vuông.
Mà chiều dài tấm kính nhỏ bằng chiều rộng tấm kính to nên ta có mỗi hình vuông có cạnh 6 dm
chiều rộng tấm kính nhỏ bằng 3dm
Diện tích tấm kính nhỏ là : 6 x 3 = 18 dm2
Diện tích tấm kính lớn là : 6x6x2 = 72 dm2
ĐS: Tấm kính lớn : 72dm2
Tấm kính nhỏ : 18 dm2
Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?
Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?
Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.
Ta thấy : lúc đầu số bi xanh = 1/5 số bi đỏ
Sau đó số bi xanh = 1/4 số bi đỏ
3 viên bi bằng số phần số bi đỏ là
1/4 - 1/5 = 1/20[ số bi đỏ ]
Số bi đỏ của tí là
3 : 1/20 = 60[ viên]
số bi xanh là
60 x 1/5= 12 [ viên ]
Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?
Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?
Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.
Bài 4: Cho 7 phân số:
Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.
Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:
Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:
Số bi xanh của Tí lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên)
Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.
Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Tí không có quá 80 viên.
Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a - b thì A giảm đi: (a + b) - (a - b) = 2 x b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí:
a) A = 1/2 + 1/6 + 1/12 + ... + 1/72 + 1/90
b) A = 1/1x3 + 1/3x5 + 1/5x7 + 1/7x9 + ... + 1/17x19 + 1/19x21.
Bài 2: Tìm 2 số chẵn liên tiếp, biết rằng số lớn gấp rưỡi số bé.
Bài 3: Hãy chứng tỏ rằng tổng của 1/4 + 1/5 + 1/6 + ... + 1/17 + 1/18 bé hơn 2.
Bài 4: Người ta chia một bao mì chính nặng 50kg vào các túi nhỏ, mỗi túi đựng 450g thì thiều 11 túi và còn thừa 50g. Hỏi nếu chia vào mỗi túi 800g thì thừa bao nhiêu túi ?
Bài 5: Huy có 30 viên bi gồm ba màu xanh, đỏ và vàng. Biết số viên bi màu xanh ít hơn số viên bi màu đỏ là 5 viên và số viên bi màu đỏ bằng 2/3 số viên bi màu vàng. Tính số viên bi mỗi loại của Huy.
Bài 6: Có 3 máy dệt vải trong 5 giờ dệt được tất cả 180m vải. Hỏi 2 máy dệt đó muốn dệt được 1200m vải thì phải dệt trong mấy giờ ? ( Biết năng suất làm việc của các máy như nhau.)
Bài 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 1hm2 44dam2 và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi của thửa ruộng đó.
Bài 8: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chu vi 1dm 2cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích mảnh bìa đó bé hơn diện tích mảnh bìa hình vuông có cùng chu vi bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Bài 9: Người ta lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m bằng một loại gạch hình vuông có cạnh 4dm. Biết mạch giữa các viên gạch khít nhau, tính số viên gạch cần dùng để lát kín nèn căn phòng đó.
Bài 10: Lớp 5A có 14 bạn học giỏi. Biết số bạn học giỏi chiếm 40% học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 5A.
chắc chắn là bài này là copy từ vio , rồi chép vào