địa hình khu vực tây bắc và đông bắc
địa hình nước ta chia thành mấy khu vực?Đó là những khu vực nào?So sánh đặc điểm địa hình của hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
Địa hình nước ta chia thành ba khu vực:
- Khu vực đồi núi gồm vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
- Khu vực đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Bờ biển và thềm lục địa.
Địa hình khu vực nào sau đây bao gồm những cánh cung núi lớn và vùng đồi trung du? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc.
Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà
Các miền địa hình chính từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á lần lượt là các dãy núi cao ở phía đông bắc, phái tây nam là sơn nguyên A – rap và nằm ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
Đáp án cần chọn là: A
dựa vào Atlat địa lí việt nam trang 13,14 và kiến thức đã học , hãy : trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.trình bày đặc điểm khu vực núi tây bắc và đông bắc
Các sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc đông nam hoặc hướng bắc nam phụ thuộc chủ yếu vào:
A.
Diện tích lưu vực
B.
Cấu tạo địa chất
C.
Chiều dài con sông
D.
Độ dốc địa hình
Các sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc đông nam hoặc hướng bắc nam phụ thuộc chủ yếu vào:
A.Diện tích lưu vực
B.Cấu tạo địa chất
C.Chiều dài con sông
D.Độ dốc địa hình
ĐÁP ÁN : B
Các sông của khu vực Đông Nam Á chảy theo hướng tây bắc đông nam hoặc hướng bắc nam phụ thuộc chủ yếu vào: A. Độ dốc địa hình B. Cấu tạo địa chất C. Chiều dài con sông D. Diện tích lưu vực
So sánh sự khác nhau về địa hình giữa các khu vực bắc âu , nam âu , đông âu , tây và trung âu
Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực:
A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
Giải thích: Mục 1 – ý b, SGK/29 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C.
lập bảng so sánh về địa hình, khí hậu, thực vật, sông ngòi của khu vực Bắc Âu Đông Âu và Trung Tây Âu
Khu vực | Bắc Âu | Đông Âu | Tây và Trung Âu |
Địa hình | Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của Châu Âu, hồm các nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len. Địa hình băng hà cổ rất phổ biến ở khu vực này. Bờ biển Na Uy nổi bật với dạng địa hình fio. Phần Lan có hàng vạn hồ, đầm. Ai-xơ-len có nhiều núi lửa với các suối nước nóng. Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi-na-vi là biên giới tự nhiên giữa Na Uy và Thụy Điển. | Đông Âu là khu vực nằm ở phía đông Châu Âu. Phần lớn diện tích Đông Âu là đồng bằng rộng lớn, bề mặt có dạng lượn sóng, cao trung bình 100-200 m. | Khu vựa Tây và Trung Âu trải dài từ quần đảo Anh đến Ai-len qua lãnh thổ các nước Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki-am, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo,Thụy Sĩ,… Địa hình gồm ba miền. |
Khí hậu | Bắc Âu nằm ở phía bắc của đới khí hậu ôn đới lại tiếp giáp với biển và đại dương nên khí hậu lạnh và ẩm ướt | Có khí hậu ôn đới lục địa. Càng về phía động nam, mang tính chất lục địa sâu sắc. Khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam, phía bắc có khí hậu lạnh, phía nam mùa đông ngắn và ấm hơn | Khí hậu của khu vực này chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt. Ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương. Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa |
Thực vật | Thực vật chủ yếu là rừng lá kim xen lá rộng phát triển | Rừng và thảo nguyên có diện tích rộng lớn, chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. | Thực vật thay đổi từ tây sang đông |
Sông ngòi | Sông ngòi ngắn và dốc | Sông ngòi nhìn chung đóng băng vào mùa đông | Ven biển, sông ngòi nhiều nước quanh năm. Vào sâu trong đất liền sông ngòi đóng băng vào mùa đông |