. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí carbon dioxide CO2. Lượng vôi sống thu được khi nung 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
1. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Em hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3
`n_(CaCO_3)=m/M=50/(40+12+16xx3)=0,5(mol)`
`PTHH:CaCO_3 --> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1: 1 : 1
n(mol) 0,5------------>0,5---->0,5
`m_(CaO)=nxxM=0,5xx(40+16)=28(g)`
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
2. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO
`n_(CaO) = m/M=42/(40+16)=0,75(mol)`
`PTHH: CaCO_3 -> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,75<----------0,75--->0,75
`m_(CaCO_3)=nxxM=0,75xx(40+12+16xx3)=75(g)`
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí CO2. Biết hiệu suất chỉ đạt 70% hãy tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi?
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
Cứ 100 tấn đá vôi thì nung được 56 tấn vôi
\(\Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(lt\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(lt\right)}=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.70\%=0,392tấn\)
Nung 1 tấn đá vôi (CaCO3) chứa 5% tạp chất trơ để sản xuất vôi sống (CaO) thu được 159,6 m3 khí CO2. Hiệu suất phản ứng nung đá vôi là bao nhiêu?
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
mCaCO3=1200.80%=960(kg)mCaCO3=1200.80%=960(kg)
\(m_{\text{CaCO_3}}=1000.95\%=950kg\\ \rightarrow n_{\text{CaCO_3}}=9,5mol\)
\(m_{CaCO_3}\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
9,5 → 9,5
\(\rightarrow V_{CO_2}=9,5.22,4=212,8\)
→ hiệu suất phản ứng là
\(\dfrac{159,6}{212,8}.100=75\%\)
giúp mình vs mai mình làm kt rùi
Người ta điều chể vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi CaCO3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
mCaCO3(nguyên chất) = 1 x 90% = 0,9 tấn
PTHH:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
1mol.............................1mol
100 tấn...........................56 tấn
0,9 tấn........................ ......x tấn
=> mCaO(theo phương trình) = \(\frac{0,9.56}{100}=0,504\) tấn
Mà thực tế thu được 0,45 tấn
=> H = \(\frac{0,45}{0,504}.100\%=89,3\%\)
CaCO3(562507)→CaO(562507)+CO2CaCO3(562507)→CaO(562507)+CO2
mCaCO3=1000000.90%=900000(g)mCaCO3=1000000.90%=900000(g)
nCaO=45000056=562507nCaO=45000056=562507
⇒mCaCO3(pứ)=562507.100=56250007(g)⇒mCaCO3(pứ)=562507.100=56250007(g)
⇒H=56250007900000.100%=89,29%
Nung 200kg Đá vôi (có thành phần CaCO3).Sau phản ứng thu được 120kg Vôi sống ( CaO) và 70kg Carbon dioxide (CO2)