Tính công suất của đoạn mạch AB gồm hai điện trở giống nhau có giá trị 20Ω mắc song song vào hiệu điện thế UAB = 9V.
A. P = 0,81W B. P = 8,1W C. P = 81W D. P = 0,36W
Ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = R3 =20Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là U.
a. Tính đoeẹn trở tương đương của đoạn mạch
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trị là 2,4A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R_{tđ}=5\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=I_1.R_1=2,4.10=24\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{5}=4,8\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V; giá trị các điện trở R1 = R2 = 8Ω . Trong thời gian 12 phút, công của dòng điện sản ra trong mạch là:
A. 103680J
B. 1027,8J
C. 712,8J
D. 172,8J
Khi mắc song song R t đ = R / 2 = 4 Ω
Công của dòng điện: A = U 2 R t đ . t = 24 2 4 .12.60 = 103680 J
→ Đáp án A
Cho hai nguồn giống nhau có suất điện động là 6V và điện trở trong cùng là 2. Mắc hai đầu điện trở R = 2 Ω vào đoạn mạnh gồm bộ nguồn trên. Biết bộ gồm hai nguồn trên được mắc song song. Hãy tính công suất mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện.
A. 8W; 60%
B. 8W; 67%
C. 6W; 80%
D. 6W; 70%
Chọn B
Hai nguồn giống nhau mắc song song => điện trở trong của bộ nguồn: ; E=6V
Công suất mạch ngoài:
Hiệu suất của nguồn điện
Giữa hai điểm A và B có mắc hai điện trở song song R1 = 20Ω, R2 = 60Ω mắc vào hiệu điện thế 30V.
a) Tính điện trở tương đương của cả mạch?
b) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và cả mạch trong thời gian 10 phút.
c) Điện trở R2 là một biến trở làm bằng chất ni kê lin có ρ=0,4.10-6Ωm, tiết diện 0,5 mm2. Tính chiều dài của dây điện trở.
MCD : R1//R2
a,\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot60}{20+60}=15\left(\Omega\right)\)
b, Đổi : 10 phút =600s
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{30^2}{15}=60\left(W\right)\)
\(A=P\cdot t=60\cdot600=36000\left(J\right)\)
c,Đổi 0,5 mm2=5.10-7 m2
\(l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{60\cdot5\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=75\left(m\right)\)
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V; giá trị các điện trở R1 = R2 = 9Ω . Trong thời gian 10 phút, công của dòng điện sản ra trong mạch là?
R3 = 4,5 ôm
Bài 9: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 20Ω mắc song song với điện trở R2 = 80Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
b/ Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c/ Mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 song song với nhau . Biết U3=2U1 , tính R3
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{20\cdot80}{20+80}=16\Omega\)
\(U=U1=U2=12V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:80=0,15A\end{matrix}\right.\)
\(=>P=UI=12\cdot\left(0,6+0,15\right)=9\)W
Câu 1 Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 2
Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 28Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu mạch điện với hiệu điện thế U = 24V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Tính U1, U2
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Cho R1= 30 Ω, R2 = 20Ω mắc song song nhau vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Để cường độ dòng điện qua mạch là 1,6 A thì phải thay R2 bằng R3 có giá trị bao nhiêu?
a)Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\)Ω
I1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
I2\(\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
b) I3=I-I1=1,6-0,4=1,2A
R3=\(\dfrac{U3}{I3}=\dfrac{U}{I3}=\dfrac{12}{1,2}=10\)Ω
Cho R1= 30 Ω, R2 = 20Ω mắc song song nhau vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Để cường độ dòng điện qua mạch là 1,6 A thì phải thay R2 bằng R3 có giá trị bao nhiêu?