Cho 23,2 g hỗn hợp Mg,Fe tác dụng với 200 ml dd HCl thu đc 11,2l khí H2(đktc)
a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b.Tính nồng độ % của dd axit đã dùng ,biết DHCl=1,14g/mol
Cho 7,62g hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH tác dụng với 31,025g dd HCl 20%
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b.Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng ,biết DHCl =1,04g/mol
a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=x\left(mol\right)\\n_{KOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74x + 56y = 7,62 (1)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}+n_{KOH}=2x+y=\dfrac{31,025.30\%}{36,5}=0,17\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\\m_{KOH}=0,07.56=3,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddHCl}=\dfrac{31,025}{1,04}\approx29,83\left(ml\right)=0,02983\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,17}{0,02983}\approx5,7\left(M\right)\)
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 200 gam dd HCl thu được 5600 ml khí (dktc) a.Tính khối lượng mỗi kim loại b.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng c.Tính nồng độ % của HCL
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
mCu = 20,4 - 14 = 6,4 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{20,4}.100\%\approx68,63\%\\\%m_{Cu}\approx31,37\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
cho 13,6g hh gồm Fe và FeO vào 200 ml dd HCl thu đc 2,24l khí ở đktc
a.tính klg mỗi chất trong hh
b tính nồng độ mol đ axit đã dùng
c tính klg muối thu dc
\(a.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{FeO}=13,6-5,6=8g\)
\(b.n_{FeO}=\dfrac{8}{72}=\dfrac{1}{9}mol\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(\dfrac{1}{9}\) \(\dfrac{2}{9}\) \(\dfrac{1}{9}\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2+\dfrac{2}{9}}{0,2}=\dfrac{19}{9}M\)
\(c.m_{FeCl_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{9}\right)127=26,81g\)
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 200 ml dd HCl sau phản ứng
thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dụng?
help mình với mình cần gấp
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a______________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{7,8}\cdot100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}=30,77\%\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2\cdot3+0,1\cdot2}{0,2}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO td vừa đủ với dd HCl 1M (Biết DHCl=1,15g/ml). Sau ph/ ứng thu được 0,896 lit (đktc) khí A và dd B
a) Tính thành phần % theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dd axit đã dùng
c) Tính nồng độ % dd B
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{5,84}.100\%\approx61,64\%\)
b, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{72}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{FeO}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,18}{1}=0,18\left(l\right)=180\left(ml\right)\)
c, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}+n_{FeO}=0,09\left(mol\right)\)
Có: m dd HCl = 180.1,15 = 207 (g)
⇒ m dd sau pư = 5,84 + 207 - 0,04.2 = 212,76 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,09.127}{212,76}.100\%\approx5,37\%\)