Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là:
A. V
B. W
C. KW
D. Cả 3 đáp án trên
Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là:
A. V
B. W
C. KW
D. Cả 3 đáp án trên
Đơn vị điện trở có kí hiệu là:
A. Ω
B. A
C. V
D. Đáp án khác
Đơn vị điện trở có kí hiệu là:
A. Ω
B. A
C. V
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Vì A là kí hiệu ampe, V là kí hiệu Vôn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Điện trở suất là gì? Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất là gì? Ý nghĩa của điện trở suất.
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m 2 .
Điện trở suất được kí hiệu là ρ (đọc là “rô”).
Đơn vị của điện trở suất là Ω.m (đọc là “ôm mét”)
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; R 1 = 18 Ω: R 2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là
A. l6 Vvà O Ω.
B. 16 V và 6 Ω.
C. 12VvàO Ω
D. 12 V và 6 Ω.
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
+ Tính
R 1 x = R 1 R x R 1 + R X = 18 x 18 + x ⇒ R 1 x d = R 1 x + R d = 25 x + 126 18 + x R = R 1 x d R 2 R 1 x d + R 2 = 2 . 25 x + 126 27 x + 162
I = ξ + r R N = 0 , 5 ξ 27 x + 162 52 x + 288 ⇒ I d = U R 1 x d = I R R 1 x d = ξ x + 18 52 x + 288 = ξ 52 1 + 648 52 x + 288
+ Hàm số nghịch biến trong đoạn 0 ; 100 nên giá trị cực đại khi x = 0 và I d max = ξ 16 đèn sáng bình thường nên I d max = ξ 16 = 1 A ⇒ ξ = 16 V
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết hiệu điện thế Uo = 15 V luôn luôn không đổi. Biến trở có điện trở tổng cộng Ro= RAB = 12 Ω và ampe kế A có điện trở không đáng kể, Ra là điện trở.
a) Tìm vị trí con chạy C của biến trở để hiệu điện thế UAC = 6 V và ampe kế chỉ 0,5 A.
b) Khi cho con chạy C dịch chuyển về phía A thì số chỉ của ampe kế thay đổi thế nào ?
CTM: \(\left(R_a//R_{AC}\right)ntR_{CB}\)
\(I_A=0,5A\Rightarrow I_{R_a}=0,5A\)
\(U_{AC}=6V\Rightarrow U_{R_a}=6V\Rightarrow R_{R_a}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
\(I_0=\dfrac{U_0}{R_0}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
\(\Rightarrow I_{CB}=1,25A\)
\(U_{CB}=U_{AB}-U_{AC}=15-6=9V\)
\(\Rightarrow R_{CB}=\dfrac{9}{1,25}=7,2\Omega\)
\(\Rightarrow R_{AC}=R_{AB}-R_{CB}=12-7,2=4,8\Omega\)
Vị trí con chạy C:
\(\dfrac{R_{AC}}{R_{CB}}=\dfrac{4,8}{7,2}=\dfrac{2}{3}\) biến trở AB.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R = 80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u A N ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u M B ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.
Chọn đáp án D
+ Từ đồ thị ta có: và vuông pha
+ Kết hợp với giản đồ véc tơ, với
U = 275V
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u AN ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u MB ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.