1 Tính số mol của H2SO4 trong 100 ml dd H2SO4 49% .
Sau đó tính nồng độ mol của H2SO4
2 Tính nồng độ mol của các dd sau
a 3,65g HCl trong 200 ml dd
b 0.2 mol H2SO4 trong 100 dd
Trung hòa 20 ml dd NaOH 2M, cần dùng 80 ml dd HSO4 a. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4. b. Tính nồng độ mol/l các ion trong dd sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25\left(M\right)\\ b.\left[Na^+\right]=\dfrac{0,02.2}{0,02+0,08}=0,4\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,02+0,08}=0,2\left(M\right)\)
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
Để trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 phải dùng hết 150 ml dung dịch NaOH 0,06M.
a. Tính nồng độ mol/lít của dd H2SO4 banđầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch thu được.
a, \(n_{H^+}=n_{OH^-}=9.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{\dfrac{9.10^{-3}}{2}}{0,05}=0,09M\)
b, \(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{4,5.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,6M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,15.0,06}{0,05+0,15}=0,045M\)
\(\left[H^+\right]=\left[OH^-\right]=\dfrac{9.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,045M\)
Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 và dd NaOH biết rằng :
1. 300ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 200 ml dd NaOH và 100 ml dd KOH 2M
2. 300ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 200 ml dd H2SO4 và 25 ml dd HCl 2M
Gọi x, y là nồng độ của H2SO4 và NaOH
H2SO4 --------------> 2H+ + SO42-
NaOH --------------> Na+ + OH-
KOH -------------> K+ + OH-
HCl -----------> H+ + Cl-
**nH2SO4 trong 30ml: 30/1000*x=0.03x mol
=> nH+ = 0.03x*2=0.06x mol
nNaOH trong 20ml: 20/1000*y=0.02y mol
=> nOH- = 0.02y mol
nKOH = 10/1000*2=0.02 mol
=> nOH-= 0.02 mol
=> Tổng OH- là 0.02y+0.02
H+ + OH- ----------> H2O
0.06x---(0.02y+0.02)
Do H2SO4 được trung hòa nên nOH- = nH+
=> 0.06x=0.02y+0.02 => 0.06x-0.02y=0.02 (1)
**
nNaOH trong 30ml: 30/1000*y=0.03y=>nOH- = 0.03y
nH2SO4 trong 20ml: 20/1000*x=0.02x => nH+ = 0.04x
nHCl = 5/1000*1=0.005 mol => nH+ = 0.005
=> Tổng số mol H+ là: 0.04x+0.005
H+ + OH- -------------> H2O
(0.04x+0.005)---0.03y
Do trung hòa nên số mol H+ = nOH-
0.04x+0.005=0.03y
=> 0.04x-0.03y= - 0.005 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta được x=0.7 và y=1.1
Phùng Hà ChâuThảo Phương muốn đặt tên nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mkNguyễn Anh ThưTrần Hữu TuyểnHoàng Tuấn ĐăngNguyễn Trần Thành ĐạtAzueTen Hoàng
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1)
a,\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,242}=0,83M\)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{242}=3,3\%\)
b,\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,03 0,015
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
a)
$m_{H_2O} = 242(gam)$
Suy ra : $m_{dd} = 8 + 242 = 250(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{250}.100\% = 3,2\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,03(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
Tính nồng độ mol các ion trong các dd sau (coi nước điện li không đáng kể)
d) Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và 100 ml dung dịch NaOH 0,2M
e) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M và 500 ml dung dịch KOH 0,1M
f) Trộn 100 ml dung dịch BaCl2 0,05M và 100 ml dung dịch Na2SO4 0,05M (coi BaSO4 điện li không đáng kể)
cho 15,5g natri oxit t/d với nc thu dc 0,5 lít dd bazo
a. viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo
b. tính thể tích của H2so4 nồng độ 20/100(D=1,14g/ml) để trung hòa dd bazo thu dc
c tính nồng độ mol chất dd say pứ trung hòa
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n Na2O = 15,5/62 = 0,25(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,5(mol)
=> CM NaOH = 0,5/0,5 = 1M
b) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,25(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,25.98/20% = 122,5(gam)
=> V dd H2SO4 = m / D = 122,5/1,14 =107,46(ml)
c) n Na2SO4 = n H2SO4 = 0,25(mol)
CM Na2SO4 = 0,25/0,10746 = 2,33M
a)
`\(Na_2O++H_{2_{ }}O->2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
\(n_{Na_2O}=2n_{Na_2O}=0,5mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}\)=1M