Cho phản ứng BaCl2 và Na2SO4, kết thúc phản ứng ta được BaSO4 và NaCl. Biết khối lượng của BaCl2 và Na2SO4 đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 g và 14,2 g; khối lượng BaSO4 tạo thành là 23,3 g. Tính khối lượng NaCl
Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.
Bài 13. Trên hai đĩa cân để hai cốc. Cốc (1) đựng dung dịch BaCl2 và cốc (2) đựng dung dịch AgNO3. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc (1) 10 g Na2SO4 và cốc (2) 10 g NaCl. Biết ở cốc (1) xảy ra phản ứng : BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl ở cốc (2) xảy ra phản ứng : AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Hiện tượng quan sát được là : A. Cân không lệch về bên nào. B. Cân lệch về bên phải. C. Cân lệch về bên trái. D. Cân lệch về bên trái rồi lệch về bên phải.
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
$n_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = \dfrac{10}{142}(mol)$
$m_{BaSO_4} = \dfrac{10}{142}.233 = 16,4(gam)$
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = \dfrac{10}{58,5}(mol)$
$m_{AgCl} = \dfrac{10}{58,5}.143,5 = 24,53(gam)$
Do đó cân lệnh về vị trí bên phải
Trong phản ứng hóa học : bari clorua +natri sunphat->bari sunphat + natri clorua. Cho bt khối lượng của natri sunphat (na2so4)là 14,2 gam, khối lượng cua bari sunphat (baso4) và natri clorua (nacl) lân lượt là : 23,3 gam và 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của bari clorua bacl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua →→ Bari sunfat + Natri clorua mBaCl2= mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 mBaCl2 =23,3+11,7-14,2=20,8gCho 100g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 100g dd Na2SO4 14,2%
a, Lập pt hh của phản ứng
b,Tính khối lượng kết tủa BaSO4 tạo thành
c,Tính khối lượng sản phẩm còn lại
d,Tính khối lượng dd sau phản ứng
Ai làm giúp em vs ạ 😞😞😞
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{100\%.208}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=\dfrac{100.14,2\%}{100\%.142}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì số mol hai muối bằng nhau nên ta sử dụng số mol nào cũng được
Ta có PTHH:
pt: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
cứ:: 1...................1.................1......................2 (mol)
Vậy: 0,1----------->0,1-------->0,1-------------->0,2(mol)
b) mBaSO4=n.M=0,1.233=23,3(g)
c)mNaCl=n.M=0,2.58,5=11,7 (g)
d) md d sau phản ứng=md d BaCl2 + md d Na2SO4-mBaSO4=100+100-23,3=176,7 (g)
a, Ta có nBaCl2 = \(\dfrac{100\times20,8\%}{208}\) = 0,1 ( mol )
nNaSO4 = \(\dfrac{100\times14,2\%}{142}\) = 0,1 ( mol )
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
0,1............0,1..............0,2.........0,1
=> mBaSO4 = 233 . 0,1 = 23,3 ( gam )
=> mNaCl = 58,5 . 0,2 = 11,7 ( gam )
=> mBaCl2 phản ứng = 100 . 20,8% = 20,8 ( gam )
=> mNa2SO4 phản ứng = 100 . 14,2% = 14,2 ( gam )
Phản ứng: B a C l 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 + 2 N a C l được gọi là phản ứng gì?
Phản ứng trao đổi, do thành phần phân tử các chất không đổi.
Xét thí nghiệm khi cho 208 g Bari clorua BaCl2 tác dụng với 142 g natri sunfat Na2SO4 thì tạo thành bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng này.
b) Viết công thức khối lượng của phản ứng vừa xảy ra.
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là bao nhiêu?
d) Nếu thu được 233 g BaSO4, tính khối lượng NaCl thu được.
e) Biết trước khi phản ứng xảy ra có 137 g nguyên tử bari, thì sau phản ứng có bao nhiêu gam nguyên tử bari?
f) Nếu sau khi phản ứng thu được 71 g nguyên tử clo, thì trước phản ứng đã có bao nhiêu gam nguyên tử clo tham gia phản ứng.
giúp mình nha
a) Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
b) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là: 350g
d) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇔208 + 142 = 233 + mNaCl
⇒mNaCl= 117(g)
e) Khi phản ứng xảy ra có 137g nguyên tử Bari, thì sau phản ứng sẽ có 137g nguyên tử Bari.
f) Khi phản ứng thu được 71g nguyên tử Clo, thì trước phản ứng đã có 71g nguyên tử Clo tham gia phản ứng.
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
a, \(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
b, Số mol \(H_2SO_4\) là: \(n_1=V.C_M=0,5.0,5=0,25\) (mol)
Số mol \(Na_2SO_4\) là \(n_2=\dfrac{28,4}{142}=0,2\) (mol)
Do \(n_2< n_1\) nên \(H_2SO_4\) còn dư
Suy ra số mol \(Na_2O\) tham gia phản ứng là: \(n=n_2=0,2\) (mol)
Khối lượng là: \(m_{Na_2O}=0,2.62=12,4g\)
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dich H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt