Tìm thành ngữ có từ lòng , dạ đồng nghĩa với thành ngữ lòng chim dạ cá .
Mọi người giúp em với :(
Bài 2. Cho từ “gan dạ:
a. Em hiểu “gan dạ” nghĩa là gì?
…………………………………………………………………………………
b. Tìm một thành ngữ, tục ngữ nói về tinh thần “gan dạ".
……………………………………………………………………………………
a.Gan dạ là có tinh thần không sợ trước hiểm nguy,khó khăn
b)Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức
1.Bạo dạn và nhẫn nại.
Giặc đến nhà, đàn bà cũng phải đánh.
Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con.
Có cứng mới đứng đầu gió.
\(a)\) Gan dạ : có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm, không sợ nguy hiểm
\(b)\) Gan vàng dạ sắt
. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
- ……..một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- …….. trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- ……….một lòng một dạ vì việc nghĩa.
- ………..ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
- ……… ngay thẳng, thật thà.
. Trong câu nào dưới đây từ “xuân” được dùng với nghĩa gốc, gạch một gạch dưới từ đó.
A. Xuân này kháng chiến đã năm xuân.
B. Mùa xuân là Tết trồng cây.
D. Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
- Trung thành-một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- …Trung hậu….. trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- ……trung kiên….một lòng một dạ vì việc nghĩa.
- …trung thực……..ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
- ……trung nghĩa… ngay thẳng, thật thà.
B. Mùa __xuân____ là Tết trồng cây
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
- ……..một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- …….. trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- ……….một lòng một dạ vì việc nghĩa.
- ………..ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
- ……… ngay thẳng, thật thà.
Bạn phải ghi rõ cái yêu cầu chứ yêu cầu bạn mông lung quá
Ý bạn là như này?
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là nghĩa của từ trung thành
trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là nghĩa của từ trung hậu
.một lòng một dạ vì việc nghĩa là nghĩa của từ trung kiên
ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là nghĩa của từ trung thực
ngay thẳng, thật thà là nghĩa của từ trung nghĩa
chọn từ thích hợp trong ngoặc (tâm, bình, thành) điền vào chỗ trống:
Trung ? có nghĩa là một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng,tổ chức hay với người nào đó.
Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A :
A | B |
a) Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. | 1) trung thành |
b) Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. | 2) trung hậu |
c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa. | 3) trung kiên |
d) ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. | 4) trung thực |
e) Ngay thẳng, thật thà. | 5) trung nghĩa |
đặt câu với mỗi thành ngữ : nước đến chân mới chạy;rán sành ra mỡ;cá mè một lứa;nước đổ đầu vịt;ghi lòng tạc dạ;nở từng khúc ruột;tai vách mạch rừng.
giúp mk với nha mai mk học rồi
Bổ sung cho
Cherry VũMọi người cần phải giữ bí mật , đề phòng " tai vách mạch rừng"
Chúc bạn học tốt
Tìm Thành ngữ trong câu:"Lòng vui như tết, họ khấp khởi đợi chờ nhưng đến khi trở dạ đẻ ra thì không phải người mà là một con cóc."
Đồng nghĩa với hữu nghị : .................................
Trái nghĩa với tự trọng : ...................................
Trái nghĩa với gọn gàng : ..................................
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
................................................................................................................
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
................................................................................................................
Đòn nĩa với hữu nghị :hữu hảo
Trái nghĩa với tự trọng :tự ti
Trái nghĩa với gọn gàng : luộm thuộm
a,Lá lành đùm lá rách
b,Giấy rách phải giữ lấy lề
Đồng nghĩa với hữu nghị : Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
Trái nghĩa với tự trọng : tuwh ti,tự phụ,mặt dầy,ko biết xấu hổ
Trái nghĩa với gọn gàng :bừa bãi, bừa bộn
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
Thương người như thể thương thânMột giọt máu đào hơn ao nước lã .Lá lành đùng lá ráchMột miếng khi đói bằng gói khi no .Chia ngọt sẻ bùiNhiễu diều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng .Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏLá lành đùm lá rách, lá rách ít đùm lá rách nhiều- Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó.
- Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn.
- Bền người hơn bền của.
- Có đức gửi thân, có nhân gửi của.
- Tìm nơi có đức gửi thân, tìm nơi có nhân gửi của.
- Đường mòn, ân nghĩa không mòn.
- Đường mòn nhân nghĩa không mòn.
- Giàu nhân nghĩa hãy giữ cho giàu, khó tiền bạc chớ cho rằng khó.
- Khinh tài trọng nghĩa.
- Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy.
- Oán cừu thì cởi, nhân nghĩa thì thắt.
- Ở có nhân mười phần chẳng thiệt.
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
Áo rách cốt cách người thương.
2. Ăn có mời, làm có khiến.
3. Giấy rách phải giữ lấy lề.
4. Đói cho sạch, rách cho thơm.
5. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
6. Kính già yêu trẻ.
7. Người đừng khinh rẻ người.
8. Quân tử nhất ngôn.
9. Vô công bất hưởng lợi.
10. Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
11. Cây ngay không sợ chết đứng
12. Ngôn tất tiên tín
13. Đất quê chớ người không quê
14. Thà chết vinh còn hơn sống nhục
15. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
16. Danh dự quý hơn tiền bạc.
17. Đói miếng hơn tiếng đời
18. Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
19. Chết đứng hơn sống quỳ
20. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Bài 2: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.
Bài 3: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.
a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a. Đồng cam cộng khổ.
b. Đồng sức đồng lòng.
c. Chung lưng đấu cật.
d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Bài 1
Chung lưng đấu cật: tựa vào nhau để đối phó hay lo liệu việc chung, góp sức để hoàn thành nhiệm vụ, mục đích
Đồng sức đồng lòng: chung sức chung lòng , toàn tâm toàn ýthực hiện 1 nhiệm vụ, 1 công việc
Kề vai sát cánh: luôn bên cạnh nhau , cùng nhau chiến đấu hay thực hiện 1 nhiệm vụ
Đồng cam cộng khổ: nhường nhịn , giúp đỡ chia sẻ với nhau những niềm vui hạnh phúc và những khó khăn vất vả