Mn cho hỏi tại sao một số phản ứng hóa học lại thêm nước vào phản ứng
Mn cho biết dấu hiệu nhận biết những phản ứng/những chất như vậy với ạ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
B. Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần.
C. Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
D. Một số phản ứng hóa học cần chất xúc tác để xảy ra nhanh hơn.
Câu 1 :
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
Cho những chất sau: nước, lưu huỳnh dioxit, đồng (II) oxit, cacbon dioxit, canxi oxit, magie oxit. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng :
a. Phản ứng hóa hợp (viết phương trình hóa học)
b. Phản ứng phân hủy (viết phương trình hóa học)
a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.
b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO
(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
1/ Nước vôi (có chất calcium hydroxide) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là calcium carbonate).
a/ Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí carbonic (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
a) Tạo ra chất rắn không tan.
b) Canxi hiđroxit + Khí cacbon đioxit ---- > Canxi cacbonat + Nước.
cho những chất sau : CuO , dung dịch HCl , H2 , MnO2 : a) chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng ôxi hóa khử và viết phương trình hóa học của các phản ứng ; b) cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên .
TL:
CuO + H2 ---> Cu + H2O
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cu+2 + 2e --> Cu (sự khử), CuO là chất oxy hóa.
H2 -2e --> 2H+ (sự oxy hóa), H2 là chất khử.
Mn+4 + 2e ---> Mn+2 (sự khử), MnO2 là chất oxy hóa
2Cl-1 -2e ---> Cl2 (sự oxy hóa), HCl là chất khử.
Thả cục vôi sống (CaO) vào cốc nước (H2O) cục vôi hút nước mạnh chảy rữa ra,toả nhiều nhiệt tạo ra chất canxi hidroxit Ca(OH)2 a.nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra b.viết phương trình phản ứng
a)
dấu hiệu: cục vôi hút nước mạnh chảy rữa ra,toả nhiều nhiệt
b)
\(PTHH:CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :
Chú thích : Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu O là không xảy ra phản ứng.
Hãy :
Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.
Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.
ta có bảng về mối quan hệ giữa một kim loại với một số dung dịch muối:
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo dấu x
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu
Zn + FeSO 4 → ZnSO 4 + Fe
Fe + 2 AgNO 3 → Fe NO 3 2 + 2Ag
Zn + 2 AgNO 3 → Zn NO 3 2 + 2Ag
Cu + 2 AgNO 3 → Cu NO 3 2 + 2Ag
Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
+ Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau: có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …
+ Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
. . . + . . . → M g O
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?