Đốt cháy hoàn toàn 2,4 g Mg trong khí Oxy thu được Magnesium Oxide
a) Lập PTHH của phản ứng trên?
b) Tính thể tích Oxy cần dùng ở đkc `(25^0` và `1` bar`)`
c) Tính số g mỗi nguyên tố trong lượng MgO thu được.
Đốt cháy hết 18 gam magnesium (Mg) trong khí oxygen (O2) thu được magnesium oxide (MgO).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng của MgO sinh ra sau phản ứng.
c. Tính thể tích Khí o2 cần cho phản ứng ở đkc.
Mg = 24, O=16
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{18}{24}=0,75\left(mol\right)\)
=> nMgO = 0,75 (mol)
=> mMgO = 0,75.40 = 30(g)
c) nO2 = 0,375 (mol)
=> VO2 = 0,375.24,79 = 9,29625 (l)
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc (25oC, 1 bar).
c. Tính khối lượng MgO thu được
BÀI 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 1,6 gam khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng MgO thu được.
c. Khối lượng khí O2 tham gia ở trên tương đương bao nhiêu phân tử?
Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1
Bài 2:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_______0,2->0,1------>0,2
=> VO2 = \(\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{0,99}=2,468\left(l\right)\)
c) mMgO = 0,2.40 = 8(g)
Bài 3
a) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO (1)
b) (1) => mMgO = 2,4 + 1,6 = 4(g)
c) \(nO_2=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> Số phân tử O2 = 0,05.6.1023 = 0,3.1023
1/. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium Mg trong bình khí Oxygen O2 thu được 8gam Magnesium Oxide MgO . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương của O2 tham gia.
2.2/. Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với Acid HCl, thu được 27,2 gam chất ZnCl2 và 0,4 gam khí Hydrogen H2 . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương Acid HCl tham gia phản ứng.
2.3/. Đốt cháy hoàn toàn 92 gam kim loại Na cần phải dùng hết 32 gam khí Oxygen O2 thu được hợp chất Na2O . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lượng Na2O thu được.
Bài 1:
a, 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=8-4,8=3,2g\)
Bài 2:
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\left(27,2+0,4\right)-13=14,6g\)
Bài 3:
a, 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
b và c,
Theo ĐLBTKL, ta có:
mNa + m\(O_2\) = mNa\(_2\)O
=> m\(Na_2O\) = 92 + 32 = 124 g
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 (g) phot pho trong bình chứa khí oxi thu được P205 a) viết PTHH của phản ứng? b) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng? c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên? d) phân loại các phản ứng trên?
nP = 3,1 : 31 = 0,1 (mol)
pthh : 4P + 5O2 -t--> 2P2O5 (1)
0,1--> 0,125 (mol)
=> VO2 = 0,125 .22,4 = 2,8(l)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 +O2 (2)
0,25<--------------------------- 0,125(mol)
=> mKMnO4 = 0,25 .158 = 39,5(g)
d ) (1) là Phản ứng hóa hợp
(2) là phản ứng phân hủy
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5 (phản ứng hóa hợp)
Mol: 0,1 ---> 0,125
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
nKMnO4 = 0,125 . 2 = 0,25 (mol)
mKMnO4 = 0,25 . 158 = 39,5 (g)
a) PTHH: 4P (0,1 mol) + 5O2 (0,125 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5.
b) Ở đktc: \(V_{O_2pư}\)=0,125.22,4=2,8 (lít).
c) Điều chế oxi tử KMnO4:
2KMnO4 (0,25 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2↓ + O2↑ (0,125 mol).
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\)=0,25.158=39,5 (g).
d) Hai phản ứng trên đều là phản ứng oxy hóa - khử.
oxy hóa hoàn toàn 8,4g sắt thu được sản phẩm là sắt từ oxit Fe3O4
a) viết PTHH xảy ra ?
b tính thể tích khí oxy cần dùng? (Đktc)
c) tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế ra lượng oxy dùng trong phản ứng trên?
a) PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[t^o]{MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}\cdot122,5\approx8,17\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn lượng bột nhôm (Al) cần dùng 7,437L khí oxygen (O2) ở điều kiện chuẩn
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) tính khối lượng chất sản phẩm thu được
c) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 18,36 g sản phẩm thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(H=\dfrac{18,36}{20,4}.100\%=90\%\)
Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2-^{t^o}>2ZnO\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 2
n(mol) 0,1---->0,05--->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,1<----------------------------------------0,05
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=15,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b) Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,05.2}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{30}=\dfrac{49}{12}\left(g\right)\)
giúp mik bài này nha
Câu 1: Đốt cháy 2,4 gam kim loại magnesium Mg trong không khí thu được 4g hợp chất magnesium oxide MgO. Biết rằng, magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen O2 trong không khí.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng của khí oxygen.
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
a, PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=4-2,4=1,6g\)