viết các công thức biến đổi căn thức bậc hai?
Viết các công thức biến đổi căn thức
\(\sqrt{A^2}=\left|A\right|\)
\(\sqrt{AB}=\sqrt{A}\sqrt{B}\)
\(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\)
\(\sqrt{A^2B}=\left|A\right|\sqrt{B}\)
\(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\)
\(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\)
\(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{1}{\left|B\right|}\sqrt{AB}\)
\(\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{A\sqrt{B}}{B}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}\pm B}=\frac{C\left(\sqrt{A}-+B\right)}{A-B^2}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}\pm\sqrt{B}}=\frac{C\left(\sqrt{A}-+\sqrt{B}\right)}{A-B}\)
1. \(\sqrt{A^2}=\left|A\right|\)
2. \(\sqrt{A.B}=\sqrt{A}.\sqrt{B}\left(A\ge0;b\ge0\right)\)
3. \(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\left(A\ge0;B\ge0\right)\)
4. \(\sqrt{A^2.B}=\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=\left|A\right|.\sqrt{B}\left(B\ge0\right)\)
5. \(A\sqrt{B}\orbr{\begin{cases}\sqrt{A^2B}\left(A\ge0;B\ge0\right)\\\sqrt{A^2.B}\left(A< 0;B\ge0\right)\end{cases}}\)
Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
\(a,\dfrac{5}{3\sqrt{8}}=\dfrac{5\sqrt{8}}{24};\dfrac{2}{\sqrt{b}}=\dfrac{2\sqrt{b}}{b}\\ b,\dfrac{5}{5-2\sqrt{3}}=\dfrac{5\left(5+2\sqrt{3}\right)}{13}=\dfrac{25+10\sqrt{3}}{12}\\ \dfrac{2a}{1-\sqrt{a}}=\dfrac{2a\left(1+\sqrt{a}\right)}{1-a}\\ c,\dfrac{4}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}=\dfrac{4\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)}{2}=2\sqrt{7}-2\sqrt{5}\\ \dfrac{6a}{2\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\dfrac{6a\left(2\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{2a-b}=\dfrac{12a\sqrt{a}+6a\sqrt{b}}{2a-b}\)
Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Biến đổi các biểu thức sau thành biểu thức 1 tổng và 1 hiệu :
4 trừ 4 căn bậc 2
điền số thích hợp vào các đẳng thức sau
căn bậc 2 của 1 =.........
căn bậc 2 của 1+2+1=.............
căn bậc 2 của 1+2+3+2+1=..........
hãy viết tiếp 3 đẳng thức nửa vào đẳng thức trên
hãy viết công thức tổng quát
Tìm các giá trị của biến số x để công thức của hàm số f(x)= căn bậc x-4 có nghĩa.
Để hàm số có nghĩa thì \(x-4\ge0\)
hay \(x\ge4\)
Trục căn thức ở mẫu của biểu thức sau :
1 phần 1 cộng căn bậc hai cộng căn bậc ba (sr mik ko bt viết)
1. Thế nào là hai phương trình tương đương? Nêu các quy tắc biến đổi tương đương.
2. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Nêu cách giải phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
1: Hai phương trình gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm
2: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b=0(a<>0), với a,b là các số thực
viết công thức đổi giá trị của hai biến a và b