cho 4,48 lít khí co2 đktc vào 500ml dung dịch ba(oh)2 xM chỉ thu được muối trung hoà. tính giá trị x và khối lượng kết tủa sinh ra
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí C O 2 ở đktc vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và B a ( O H ) 2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7g.
B. 17,73g.
C. 9,85g.
D. 11,82g.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí C O 2 ở đktc vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và B a ( O H ) 2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7g.
B. 17,73g.
C. 9,85g.
D. 11,82g.
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,5
B. 1,0
C. 2,0
D. 2,5
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
Đáp án D
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 → 0,2x +0,2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý).
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04.
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07.
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 → x:y = 1:6
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 19,70
B. 11,73
C. 9,85
D. 11,82
Đáp án C
nCO2= 0,2 mol
nOH-= 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
nBa2+= 0,1 mol
1<T = 0,25/0,2<2
=>có 2 phản ứng tạo 2 muối
Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-
=> nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,25 -0,2 = 0,05 mol
=> m = 9,85 gam
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 19,70
B. 11,73
C. 9,85
D. 11,82
nCO2= 0,2 mol
nOH-= 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
nBa2+= 0,1 mol
1<T = 0,25/0,2<2
=>có 2 phản ứng tạo 2 muối
Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-
=> nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,25 -0,2 = 0,05 mol
=> m = 9,85 gam
Đáp án C
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 19,70
B. 11,73
C. 9,85
D. 11,82
Đáp án C
nCO2= 0,2 mol
nOH-= 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
nBa2+= 0,1 mol
1<T = 0,25/0,2<2
=>có 2 phản ứng tạo 2 muối
Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-
=> nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,25 -0,2 = 0,05 mol
=> m = 9,85 gam
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm H C O 3 - dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A