Đặt 2-3 câu có các danh từ sau:
1.Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
bàn (danh từ)- bàn (động từ)
sâu(danh từ)-sâu(động từ)
năm(danh từ)-năm(danh từ)
1.
2.
3.
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
tìm 3 danh từ có 2 tiếng biết trong mỗi đều có tiếng biển .đặt câu với 1trong các danh từ tìm được
Sóng biển
Cát biển
Nước biển
Hôm nay, nước biển thật trong.
Tìm những danh từ khác nhau có thể kết hợp với các danh từ sau: bức, tờ, dải. Và đặt 2 câu với mỗi từ vừa tìm.
Bức tranh
tờ báo
dải Trường Sơn(danh từ riêng)
buc tuong , to giay , dai lua
Buc tuong nay that dep
Bo em moi son buc tuong nay
To giay nay that trang
MINH CHI BIET VAY THOI CON DAU BAN TU NGHI NHA
2.Cho các danh từ sau: vườn, tủ, sách, sông, túi, mèo, nhà, bàn, ghế, dải lụa, con diều, trâu.
a/ Em hãy phát triển để các danh từ đó trở thành cụm danh từ, cho vào mô hình cụm danh từ. Đặt câu với các cụm danh từ đó.
b/ Lựa chọn 3 trong số các danh từ trên để viết một đoạn văn 6 -8 câu có chủ đề dòng sông quê em.
bài 1 : tìm 5 danh từ có tiếng '' con '' chỉ sự vật . Đặt câu.
bài 2 : tìm 3 danh từ vừa có thể là danh từ riêng vừa có thể là danh từ chung . Đặt câu.
Đặt 3 câu có 3 từ con đồng âm là danh từ , động từ , tính từ , đại từ
Đặt 2 câu có từ nhỏ đồng âm là danh từ , động từ .
Đặt 3 câu có 3 từ con đồng âm là danh từ , động từ , tính từ , đại từ
Con chó con đang bị ốm . ( DT )
Cậu bé này trông rất nhỏ con . ( TT )
Con chào mẹ ạ ! ( ĐẠI TỪ )
Đặt 2 câu có từ nhỏ đồng âm là danh từ , động từ .
Nhỏ này trông rất nhỏ con .
Bạn nhỏ này đang nhỏ mắt .
Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây .
Đặt 2 câu với các tự vừa tìm được.
( xinh ; học tập ; cần cù ; khiêng )
Bài 2 : Đặt câu với các yêu cầu sau
a , Có danh từ làm chủ ngữ trong câu .
b , Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu .
Bài 1 :
xinh <=> đẹp
học tập <=> học hành
cần cù <=> siêng năng
khiêng <=> vác
ĐẶT CÂU : tôi học hành rất siêng năng
: mẹ của tôi rất đẹp
Bài 2 :
â) gấu bắc cực là loài thú ăn thịt lớn nhất trên cạn (danh từ : gấu bắc cực )
b) ước mơ của tôi là trở thành một hoàng đế ( danh từ : hoàng đế )
OK CHÚC BẠN HỌC TỐT
xinh=đẹp
học tập=học hành
cần cù=chăm chỉ
khiêng=vác
nếu chúng ta cố gáng học hành thì sẽ thi tốt
bạn gái lớp em rất đẹp
Trả lời :
Bai 1:
- xinh : đẹp
- học tập : học hành
- cần cù : siêng năng
- khiêng : mang
_ cô ấy thật đẹp
_ bác nông dân rất siêng năng
bai 2
a, Bố em tỉa cây ngoài vườn
b, chúng tôi quét lớp rất sạch
Đặt 2 câu với danh từ động từ với các từ sau : đá, bắc, thân( riêng từ thân thì danh từ với tính từ )
-Đá: DT: Hòn đá này rất to.
ĐT: Chú ngựa đá một cái, con sói bay ra xa.
-Bắc: DT: Miền Bắc đang đón đợt gió lạnh.
ĐT: Anh Hai và bố em đang bắc một cái cầu để sang sông.
-Thân: DT: Có những loại bạn, thân ai nấy lo.
TT: Tôi và nó rất thân thiết.
Đá ( DT )
+) những viên đá thủy tinh rất đẹp
Đá ( ĐT )
+) Ngoài đi, các bạn nữ đang chơi đá bóng
Bắc ( DT )
+) Miền Nam có hoa Mai thì miền Bắc có hoa đào
Bắc ( ĐT)
+) Chị tôi đã bắc nồi canh đó ra từ 5 phút trước.
Thân ( DT )
+) Thân phận người phụ nữ ngày xưa tùy thuộc vào người đàn ông trong gia đình.
Thân ( TT )
+) Chú Nam và Cô Hạnh rất thân thiết với nhau.
Chúc bạn hc tốt!
Đá: con ngựa đá đá con ngựa đá
Bắc : chị ta cho xây chiếc cầu nối giữa Nam và Bắc để bắc qua con sông này
Thân : Hà và em rất thân thiết với nhau, bạn ấy có thân hình rất đẹp
Cho các từ sau : ngôi trường ; bông hoa
a, Hãy dùng 1 từ trên phát triển thành một cụm danh từ
b, Đặt 1 câu có cụm danh từ đó
c, Viết đoạn văn 5 - 7 câu trong đó có sử dụng câu em vừa đặt
a. Ngôi trường cấp 2 của em, những bông hoa.
b. Đặt câu: Những bông hoa xinh tươi đang khoe sắc dưới ánh mặt trời.