hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(m_{dung\ dịch} =m_{NaCl} + m_{H_2O} = 45 + 155 = 200(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{dung\ dịch}}.100\% = \dfrac{45}{200}.100\% = 22,5\%\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{m_{ct}}{45+155}.100\%=\dfrac{45}{200}.100\%=22,5\%\)
hòa tan 50g muối ăn(NaCl) vào nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là 40. Tính khối lượng dung dịch NaCl thu được?
Ta có: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=125\left(g\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau:
Hoà tan \(15g \)\(NaCl\) vào \(45g \)nước
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
\(∑m_{dd}= m_{NaCl} + m_{H_2O} = 15 + 45 = 60(gam)\)
\(\text{C%}ddNaCl=\)\(\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
\(a.\)
\(m_{dd}=10+40=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{10}{50}\cdot100\%=20\%\)
\(b.\)
\(m_{KOH}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=14+36=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{14}{50}\cdot100\%=28\%\)
Ở 30 độC hòa tan 114g NaCL vào 300g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
a. tính độ tan của NaCL?
b.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
\(S=\dfrac{114}{300}.100=38\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{114}{300+114}.100\%=27,53\% \)
S=114/300.100=38(g)
C%=114/300+114.100%=27,53%
Hòa tan hoàn toàn 10g muối vào 90g nước thì thu được nước muối. a) Tính nồng độ phần trăm của nước muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc khi pha thêm 50g nước vào dung dịch nước muối trên
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90}.100\%=10\%\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+90+150}.100\%=6,67\%\)
bài 1 hòa tan 13,5g nhôm trong dung dịch axit hcl
a.lập pt phản ứng hóa học trên
b.tính khối lượng muối thu được
c. tính thể tích khí h2 thoát ra
(II) hòa tan hết 5g cuso4 vào 45g nước hãy tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
bài 2 để pha nước muối sinh lí người ta cho 4,5g muối ăn vào 495,5g nước khuấy đều đến khi dung dịch bão hòa.tính nồng độ trầm trăm của dung dịch nước muối sinh lí thu được
(II) cho 14g sắt tác dụng với dung dịch axit hcl
a, viết pt phản ứng hóa học
b. tính thể tích khí hidro sinh ra
c. tính khối lượng fecl2 thu được sau phản ứng
d. dùng toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử oxit sắt từ tính khối lượng kim loại thu được
2Al+6HCl-2AlCl3+3H2
0,5-------------0,5-----0,75
nAl=0,5 mol
m muối=0,5.133,5=66,75 g
VH2=0,75.22,4=16,8g
2
C% = 5/50 .100=10%
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%