cho 9,75 g Zn tác dụng với dung dịch HCL sau phản ứng thu được 2,479 ở điều kiện chuẩn
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối zncl2 và khí H2 ở điều kiện chuẩn
A) Lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng zncl2
C) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
D) Tính C% của dung dịch HCl
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
b)n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\
Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ c)V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\)
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.479}{24.79}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2..........0.1......0.1\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Cho cho 7,2 g Fe tác dụng với dung dịch chứa m(g) HCl sau phản ứng thu được v(l) khí he ở điều kiện tiêu chuẩn Tính m và v
\(n_{Fe}=\dfrac{7,2}{56}=0,1\left(m\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol:0,1 0,2 0,1 0,1
mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 3,68 g hh Al,Zn tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2S O4 10% thu được 2,24 lít khí (điều kiện chuẩn ).khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng?
\(2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol)\\ m_{hh}=27a+65b=3,68(1)\\ n_{H_2}=1,5a+b=0,1(2)\\ (1)(2)\\ a=b=0,04(mol)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=1,5.0,04+0,04=0,11mol\\ m_{dd H_2SO_4}=\frac{98.0,1.100\%}{10\%}=98(g)\\ m_{dd}=3,68+98-0,1.2=101,48(g)\)
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 g dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a)tính thể tích khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn
b)tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
nZn = 6,5/ 65 = 0,1 mol
mHCI = 100. 14,6% = 14,6 (g)
nHCI = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
a ) Theo PTHH nH2 = nZn = 0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2 (điều kiện đạt tiêu chuẩn) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b ) Theo PTHH : nZnCL2 = nZn = 0,1 mol
\(\Rightarrow\)mZnCL2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)
\(\Rightarrow\)m chất sau pứ = mHCI dư + mZnCI2 = 7,3 + 13,6 = 20,9 (g) mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mdd ZnCI2 = mZn + mddHCI - mH2 = 6,5 + 100- 0,2 = 106,3 (g)
C%ddZnCI2 = 20,9/ 106,3. 100% = 19,7%
Cho 9,75 gam Zinc tác dụng hết với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl).
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện chuẩn?
c. Tính khối lượng muối tạo thành ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid (HCl) đã tham gia phản ứng.
(Cho Zn = 65, H = 1, O = 16, Cl= 35,5)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Đề bài phải là thể tích CO2 bạn nhé!
a, PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{14,6.25}{100}=3,65\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,1}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,02.36,5=0,73\left(g\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0,04.111=4,44\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{14,6\cdot25\%}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, CaCO3 p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=0,04\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,04\cdot22,4=0,896\left(l\right)\\m_{CaCl_2}=0,04\cdot111=4,44\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,02\cdot36,5=0,73\left(g\right)\end{matrix}\right.\)