Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng | Gía đơn vị | 1 | Vở loại 1 | 35 | 10 |
2 | Vở loại 2 | 67 | 5 | ||||
3 | Bút bi | 100 | 5 | ||||
4 | Thước kẻ | 35 | 7 | ||||
5 | Bút chì | 35 | 5 |
Tính tổng tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan?
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Kinh tế Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước giảm.
C. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
D. Kinh tế Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước giảm.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Thanh ngang.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
Đơn vị: nghìn ha
Nguồn: Tổng cục thống kê
Cho biết vẽ biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ cột
Đáp án: A.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là biểu đồ tròn; cụ thể cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm 1 biểu đồ tròn, cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN hằng năm 1 biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 – 2015, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Tròn.
D. Miền.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Miền.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích gieo trồng lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Thanh ngang.
Cho bảng sau: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây ở bảng trên?
A. Nhóm cây khác luôn cao hơn cây công nghiệp
B. Cây công nghiệp cao nhất
C. Cây lương thực giảm
D. Cây công nghiệp giảm
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính cơ cấu
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng
Ta có bảng
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014
Từ bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy tỉ trọng cây lương thực giảm: từ 63,1% năm 2005 xuống còn 60,7% năm
=> Chọn đáp án C
Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau
Mức lương hàng năm của các cán bộ và nhân viên trong một công ty (đơn vị nghìn đồng)
Tìm mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho.
Nêu ý nghĩa của số trung vị
- Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên công ty là số trung bình của bảng lương:
- Số trung bình:
Sắp xếp các số liệu theo dãy tăng dần:
20060; 20110; 20350; 20350; 20910; 20960; 21130; 21360; 21410; 21410; 76000; 125000.
Số trung vị: Me = (20960 + 21130)/2 = 21045.
Ý nghĩa: Số trung vị đại diện cho mức lương trung bình của nhân viên (vì trong trường hợp này chênh lệch giữa các số liệu quá lớn nên không thể lấy mức lương bình quân làm giá trị đại diện).