Lấy 1 ít ZnCl2 hoà tan vào nc thì ta thu đc 750g dd ZnCl2 30%. Xđ khối lượg của ZnCl2 mag đi hoà tan và khối lượg ns cần dùg
hòa tan 13g kẽm vào dd HCL thì thu đc ZnCL2 và H2
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính khối lượng ZnCL2 tạo thành
c tính thể tích H2 thu đc ở đktc
Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 73 gam dd HCL 36,5%
a) chất nào dư sau phản ứng
b) tính thể tích H2( đktc)
c ) tính khối lượng ZNCL2 thu được
d) tính C% các dd sau phản ứng
GIÚP DÙM MÌNH VS Ạ MÌnh cần gấp ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{73\cdot36.5\%}{36.5}=0.73\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1.............2\)
\(0.1.........0.73\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.73}{2}\rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+73-0.1\cdot2=79.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13.6}{79.3}\cdot100\%=17.15\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.73-0.2\right)\cdot36.5}{79.3}\cdot100\%=25.4\%\)
---Chúc em học tốt------
lần sau bạn nhớ cho them NTK nha cho dễ nhìn mà tính
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 26g kim loại kẽm vào dung dịch axitclohyđric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a) Tính khối lượng axit clohyđric cần dùng.
b) Tính thể
tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
c) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành (bằng 2 cách)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}\) = 0,4 mol
CTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2g\)
b, \(V_{H_2}\left(đktc\right)=0,4.22,4=8,96l\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
a) Zn+2HCl ---------> ZnCl2 +H2
b) n H2=5,6/22,4=0,25(mol)
Zn+2HCl ---------->ZnCl2 +H2
TPT:1. 2. 1. 1
TB: ? ? ? 0,25 Theo phương trình và bài ra
ta có:
n HCl= 0,25×2/1=0,5(mol)
m HCl=36,5×0,5=18,25(g)
c) ta có :
n ZnCl2 = 0,25×1/1=0,25(mol)
m ZnCl2=136×0,25=34(mol)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,25mol\\n_{HCl}=0,5mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,5\cdot36,5=18,25\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,25\cdot136=34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ b.FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\\ Tacó:n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam kẽm trong dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được muối zinc chloride ZnCl2, và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen thu được. c. Đem toàn bộ lượng khí hydrogen trên đi khử copper II oxide CuO thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Biết Zn=65 ; H=1 ; Cl=35,5 ; Cu=64;0=16
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5----1------0,5-----0,5
n Zn=0,5 mol
=>VH2=0,5.24,79=12,395l
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,5----0,5-------------0,5
=>m Cu=0,5.64=32g
Hoà tn 19,5 g kẽm Zn vào dung dichkj axit clohidric HCl thu đc muối kẽm ZnCl2 và khí H2.
Tính thể tích khí hidro thu đc(đktc) và khối lượng muối sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(0,3:0,6:0,3:0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,3.\left(65+71\right)=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Số mol của 19,5g Zn
nZn = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{19,5}{65}\) = 0,3 mol
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
Mol: 0,3 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,3
a. Thể tích khi H2 ở đktc
VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l
Khối lượng muối sinh ra:
mZnCl2 = n . M = 0,3 . 136 = 40,8g
Hoà tan 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl) sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí hidro. a) tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc b) dẫn hết các khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8g sắt 2 oxit. Tính khối lượng kim loại sinh ra sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64,8}{72}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
LTL: 0,9 > 0,2 => FeO dư
Theo pthh: nFe = nH2 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2.56 =11,2 (g)
hòa tan 13g kẽm vào 187,4g dung dịchHCl(vừa đủ)thì thu dc 1 dung dịch muối(ZnCl2)và bay ra 1 chất khí. a) viết phương trình hóa học của phản ứng.b)tính khối lượng muối (ZnCl2) thu dc và thể tích khi sinh ra(đktc).c)tính noongf độ % của dung dịch muối thu dc
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : n ZnCl2 = n H2 = n Zn = 13/65 = 0,2(mol)
Suy ra:
m ZnCl2 = 0,2.136 = 27,2(gam)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
c)
Sau phản ứng, mdd = 13 + 187,4 - 0,2.2 = 200(gam)
=> C% ZnCl2 = 27,2/200 .100% = 13,6%