Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + 2HCl ~~~> MgCl2 + H2
sau phản ứng thu được 2.479 lít (dkc) khí Hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2______0,1___0,1 (mol)
a, mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b, mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
c, Cách 1: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 + 7,3 - 0,1.2 = 9,5 (g)
Cho 1 lượng kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành là MgCl2 và 4,48 lít khí H2. Hãy tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng.
Tính theo PTHH
Mg+2HCL ------> MgCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar, tính khối lượng của Mg
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
TL
1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 ----> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)
2/ nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,6 <---- 0,3 (mol)
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)
3/ B1 : Viết phương trình
B2 : Tính số mol các chất
B3 : Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm
B4 : Tính khối lượng.
Áp dụng: 1. C
2. B
3. B
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, Cách 1: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH
⇒ mMgCl2 = 7,2 + 21,9 - 0,3.2 = 28,5 (g)
Cho phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Khối lượng HCl, MgCl2,
H2 lần lượt là: 7,3g; 9,5g; 0,2g. Tính khối lượng của Mg tham gia phản ứng?
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMg = 9,5 + 0,2 - 7,3 = 2,4 (g)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{Mg}=9,5+0,2-7,3=2,4\left(g\right)\)
Bài 1:Hòa tan hết 12g hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch HCl xảy ra các phản ứng :
Mg+HCl --> MgCl2+H2
MgO+HCl ---> MgCl2+H2O
sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)Khối lượng MgCl2 thu được
Bài 2:Hòa tan hết m(g) gồm Fe và Fe2O trong dung dịch có chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các phản ứng:
Fe+H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + H2O
sau phản ứng thu dung dịch có chứa 40g muối sắt(III).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng
Magie bị hòa tan theo phương tình Mg+2HCl --> MgCl2+ H2 . a ) Nếu có 1,2 g Mg tan ra thì thể tích của H2 thu được là bao nhiêu ? Khối lượng HCl sau phản ứng là? CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI !!!!!!!!!!! mAi MiH tHi rùi !!!!!!! (mình ngu Hóa lắm !)
Pt: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2
24 73 22,4
1,2 m? V?
a) Thể tích khí hidro thu dc sau pu là: V = (1,2 × 22,4) ÷ 24 = 1,12 lít
b) Khối lượng HCl sau pư là:
m = (73 × 1,2) ÷ 24 = 3,65 g
Mình làm theo cách này quen rùi nhanh hơn cách giải bằng số moi nhiều còn nếu bn muốn giải theo số moi thì kết quả cũng như vậy thui. Chúc bn làm bài tốt
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2mol\\n_{HCl}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2.
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT, ta có: nMg= nH2 = 0,2(mol)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
Ta có: nHCl=2 . 0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4.37,5=15(g)
Ta có: nMgCl2=nH2=0,2(mol)
=> mMgCl2=0,2 . 95=19(g)