Đốt cháy 8.1 gam nhôm trong bình chứa 3.36 lít oxi (đktc) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam natritrong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành natrioxit.
a)Tính giá trị của a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
_____2<----0,5--------->1
=> mNa = 2.23 = 46 (g)
b) mNa2O = 1.62 = 62 (g)
Đốt cháy agam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH:
⇒ \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_p=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính thể tích oxi đã phản ứng.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) Theo PTHH:
nO2=54nP=54.0,2=0,25nO2=54nP=54.0,2=0,25 (mol)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là:
VO2=0,25.22,4=5,6VO2=0,25.22,4=5,6 (l)
b)
nP=6,231=0,2nP=6,231=0,2 (mol)
Theo PTHH:
nP2O5=12nP=12.0,2=0,1nP2O5=12nP=12.0,2=0,1 (mol)
Khối lượng P2O5P2O5 thu được sau phản ứng là:
mP2O5=0,1.142=14,2mP2O5=0,1.142=14,2 (g)
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,2-->0,25------>0,1
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam bột nhôm trong khí oxi tạo thành nhôm oxit a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng ? b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,3 0,225 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04l\)
\(m_{Al_2O_3}=0,15.102=15,3g\)
đốt cháy 2,3gam natri trong bình chứa 0,896 lít oxi(đktc).
a) Sau phản ứng chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành( theo 2 cách).
\(a,n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ a,PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-\dfrac{0,1}{4}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,015.32=0,48\left(g\right)\\ b,C1:n_{Na_2O}=\dfrac{2}{4}.n_{Na}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\\ C2:ĐLBTKL:m_{Na_2O}=m_{Na}+m_{O_2\left(bđ\right)}-m_{O_2\left(dư\right)}=2,3+0,04.32-0,48=3,1\left(g\right)\)
a. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH : 4Na + O2 -to> 2Na2O
0,1 0,025 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\) => Na đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,04-0,025\right).32=0,48\left(g\right)\)
b. Cách 1 : \(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)
Cách 2 : \(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,025.32=0,8\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Na}+m_{O_2}=m_{Na_2O}\\ \Rightarrow2,3+0,8=3,1\left(g\right)\)
a,pthh: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(nNa=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(nO_2=0,896:22,4=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{nNa}{4}< \dfrac{nO_2}{1}\) ( \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\)) => Oxi dư
\(\Rightarrow nO_{2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)
\(nO_{2\left(dư\right)}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
b, do oxi dư nên lấy số mol của natri làm chuẩn.
\(nNa_2O=0,05\left(mol\right)\)
\(mNa_2O=0,05.\left(23.2+16\right)=3,1\left(gam\right)\)
c2: \(mO_{2\left(đủ\right)}=\) 0,8(gam)
BTKL : mNa+mO2=mNa2O
<=> 2,3+ 0,8= mNa2O
=>mNa2O= 3,1 (gam)
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
Đốt cháy hết 21,6g nhôm trong bình chứa khí oxi vừa đủ. Viết phương trình hóa học. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. Al = 27 ; O = 16
PTHH : \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)( thêm cái t0 ở trên mũi tên hộ mình )
Số mol Al tham gia phản ứng : \(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 4 mol Al thì tham gia phản ứng với 3 mol O2
=> Cứ 0,8 mol Al thì tham gia phản ứng với 0, 6 mol O2
=> Thể tích khí O2 tham gia phản ứng ( ở đktc ) là : \(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=0,6\times22,4=13,44\left(l\right)\)
Khối lượng sản phẩm tạo thành = 4Al + 6O2 = 4.27 + 6.16.2 = 300đvC
\(n_{Al}=\frac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\)
Theo pthh : \(n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,4\left(mol\right)\)
=>\(\hept{\begin{cases}V_{O_2\left(pứ\right)}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=102\cdot0,4=40,8\left(g\right)\end{cases}}\)
Câu 1:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màutrắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 1 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,25 0,1
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)
⇒ P dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)
\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt