Cho 100g dd Ba(OH)₂ 17,1% phản ứng với 150g dd H₂SO₄ 9,8%. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
4/ Cho 2,4g sắt 3 oxit tác dụng với 300g dd axit \(H_2SO_4\) 9,8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
5/Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 20%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
6/Cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 150g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
Bài 3:Cho 4g MgO tác dụng với 100g dd axit clohidric .Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4+100=104\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{9,5}{104}.100\%=9,13\%\)
Cho 1,6g đồng II oxit tác dụng với 100g dd H2SO4 vó nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc?
ncuo= 1,6/80=0,02
nh2so4=(100*20)/( 98*100)= 0,2> 0,02-> cuo pư hết, h2so4 dư
cuo+ h2so4-> cuso4+h2o
0,02-> 0,02 0,02
mdd sau pư= 1,6+ 100= 101,6
c%h2so4 dư= (0,2-0,02)*98/101,6*100= 17,36%
c%cuso4= 0,02*160/101,6*100= 3,15%
Cho 1,6g đồng II oxit tác dụng với 100g dd H2SO4 vó nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc?
nCuO= \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 (mol)
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.20\%}{98}\) =0,2041(mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
bđ 0,02 \(\frac{10}{49}\) (mol)
pư 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 \(\rightarrow\) 0,02 (mol)
spư 0 0,1841 0,02 (mol)
md d (sau pư) = 100 + 1,6 = 101,6 (g)
C%(CuSO4) = \(\frac{0,02.160}{101,6}\) . 100% = 3,15%
C%(H2SO4)= \(\frac{0,1841.98}{101,6}\) . 100% = 17,76%
Cho 1,6g đồng II oxit tác dụng với 100g dd H2SO4 vó nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc?
pthh
CuO+ H2SO4--------> CuSO4 + H2O
0,02 0,02 0,02 0,02
m H2SO4 dư = 20-19,6=0,4 g
m CuSO4= 0,02.160=3,2 g
m dung dịch =1,6 + 100= 101,6 g
C% H2SO4=0,39 %
C% CuSO4=3,15 %
Trộn 150g dung dịch Ba(OH)2 17,1% với 250g dung dịch FeSO4 15,2% đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch Y
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=150.17,1\%=25,65\left(g\right)\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{25,65}{171}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=250.15,2\%=38\left(g\right)\Rightarrow n_{FeSO_4}=\dfrac{38}{152}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2 + BaSO4
Mol: 0,15 0,15 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\) ⇒ Ba(OH)2 pứ hết, FeSO4 dư
\(m=0,15.233=34,95\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15.90.100\%}{400}=3,375\%\)
\(C\%_{FeSO_4dư}=\dfrac{\left(0,25-0,15\right).152.100\%}{400}=3,8\%\)
Đốt cháy 3,1 g P trong oxi dư,chất rắn sau phản ứng hòa tan hoàn toàn trong 150g dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dd sau phản ứng là
\(n_{H_3PO_4}=n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{98.n_{H_3PO_4}}{150}.100\%=24,5\%\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_3PO_4}=0,1+0,375=0,475\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{0,475.98}{0,1.98+150}.100\%=29,13\%\)
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
Cho 46,4g Fe₃O₄ phản ứng hoàn toàn với dd H₂SO₄ 2M 𝐚) Tính thể tích dd H₂SO₄ đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
TTĐ:
\(m_{Fe_3O_4}=46,4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=2\left(M\right)\)
___________
a) \(V_{H_2SO_4}=?\left(l\right)\)
b)\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=?\left(M\right)\)
Giải
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(0,2\rightarrow0,8\) : 0,2 : 0,2 (mol)
\(a)V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
\(b)C_{M_{FeSO_{\text{4 }}}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
\(a)n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\\Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
0,2 0,8 0,2 0,2 0,8
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8}{2}=0,4l\\ b)C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,4M\\ C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)