cho 9.6g kim loại x hoá trị 2 tác dụng đủ vớ 400ml dd HCL 2M tìm tên X
Cho 46,4g MxOy tác dụng đủ với dd HCl tạo ra 0,8 mol H2O theo sơ đồ: MxOy + HCl ——> MCl2y/x + H2O. Tìm tên kim loại M và công thức hoá học MxOy
\(M_xO_y+2yHCl\rightarrow xMCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,8}{y}\) 0,8
\(\Rightarrow M_{M_xO_y}=\dfrac{46,4y}{0,8}=58y\Rightarrow M\cdot x+16y=58y\Rightarrow Mx=42y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_3O_4\)
Cho 18g 1 bazo của kim loại R Hóa trị II tác dụng vừa đủ vs 400ml dd HCl 1M. Hãy tìm kim loại R trên
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(R\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow RCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{18}{0,2}=90\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R+34=90\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
\(n_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{18}{R+34}mol\\ n_{HCl}=0,4.1=0,4mol\\ R\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow RCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{18}{R+34}=\dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow R=56,Fe\)
Câu 1: cho 20g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ dd HCl sau phản ứng thu được 11.2 lit khí đktc. Gọi tên kim loại
Câu 2: Cho 20.8g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ 800ml dd HCl 0.8M. Gọi tên kim loại
Câu 1:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=\dfrac{20}{0,5}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Câu 2:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là B.
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\\ B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\\ n_B=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,64}{2}=0,32\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(II\right)là:Kẽm\left(Zn=65\right)\)
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(Zn\right)\)
Cho m(g) một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 2M, sau pư thu được 26,7g muối khan
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở ĐKC
b. Tìm m(g) và tên kim loại trên
Cho 8,15g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kế tiếp tác dụng với dd HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch X và 5,6 lít khí ở đktc. Tìm tên hai kim loại và tính C% các chất trong dd X
Gọi kim loại kiềm thổ chung là R.
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,15}{0,25}=32,6\)
\(\Rightarrow R_1< 32,6< R_2\)
Mà hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}R_1:24\left(Mg\right)\\R_2:40\left(Ca\right)\end{matrix}\right.\)
\(1/\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{CuO} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,15.80 = 12(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 25 - 12 = 13\ gam\\ 2/\\ 2R + 2HCl \to 2RCl + H_2\\ n_R = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)\)
cho 13 g kim loại hoá trị 2 tác dụng vừa đủ với 0,4 mol HCl tìm kim loại đó
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4\)
\(M_A=\dfrac{13}{0.2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Zn\)
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\) (Kẽm)
Cho 16,25 gam một kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 2M. Nguyên tử khối của kim loại M là:
A. 64
B. 65
C. 27
D. 24
Đáp án B
Gọi kim loại là R, nHCl= 0,25.2= 0,5 (mol)
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,25 ← 0,5 (mol)
1/ Hoà tan hoàn toàn 10,2g 1 kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại b) Tính C% dd axit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam 1 oxit kim loại hoá trị 3 cần bg dd H2SO4 12,25% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 15,36%. Tìm tên kim loại
3/ Cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%. Tính C% cảu 2 dd đầu
3) đầu tiên bạn viết PTHH đi:Na2CO3 + 2HCL - 2NaCl + H2O + Co2
nNa2CO3=1.886mol
nHCL=3.287mol
chú ý nha số ko dc chẳng nên mình lấy đến phần nghìn nhé!
Bạn suy ra dc số Na2CO3 dư, tính theo số mol HCl
mNaCL=192.2895g
m Na2Co3 (dư)=25.705g
khối lượng dd:200+120=320g
C% củ từng chất:Na2Co3=8%
NaCl=60%
Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g)
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g)
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288)
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288)
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6
=> 48Mx = 1296
=> Mx = 27
Do đó kim loại X là Al
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3
b, Số mol của Al2O3 là
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4
=>nH2SO4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của H2SO4
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87%
Gọi tên oxit kim loại hóa trị III là M2O3.Gọi a là số mol của M2O3:
_M2O3 đem phản ứng với dd H2SO4:
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
a--------->3a---------->a----------->3a...
+m[M2(SO4)3]=a(2M+288) (g)
+mM2O3=a(2M+48) (g)
+mdd(H2SO4)=3a*98*100/12.25=2400a(g)
=>mddsaupư=a(2M+48)+2400a=a(2M+2448) (g)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ là 15.36%:
+C%(dd)=a(2M+288)/a(2M+2448)=15.36/100
<=>2M+288=0.1536(2M+2448)
<=>1.6928M=88.0128
<=>M=52
Vậy M là crôm(Cr).