cho sơ đò mạch điện như hình vẽ có R1 =12om ,R2 =18om ,cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1 =0,7A
a tính điện trở tương đương toàn mạch
b tính cường độ dòng điện toàn mạch
Cho mạch điện , trong đó có các điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8Ω, R3 = 24Ω. Dòng điện chạy qua R1 có ccường độ dòng điện là I1 = 0,4A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện \(I_2\), \(I_3\) tương ứng đi qua các điện trở \(R_2\) và \(R_3\).
c) Tính các hiệu điện thế\(U_{AC}\) ,\(U_{CB}\) ,\(U_{AB}\) và nhiêt lượng tỏa ra trên \(R_3\) trong 1 phút
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ: trong đó R1 =9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3 A
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cđdđ I1 I2 qua điện trở R1 , R2
C) tính hđt v giữa hai đoạn mạch
a) Do \(R_2//R_3\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
b) \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}\Rightarrow U_3=I_3R_3=0,3\cdot10=3V\)
Mà: \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=3V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
Lại có: \(I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=0,5A\)
c) HĐT v giữa hai đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_{23}=I_1R_1+U_{23}=9\cdot0,5+3=7,5V\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó điện trở R1 = 14 W, R2 = 8 W, R3 = 24W . Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A
B. I2 = 3A; I3 = 1A
C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A
D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A
Ta thấy I1 = I23= 0,4A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế của mạch là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R3:
→ Đáp án D
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 4Ω cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A
a. Tính điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
c. Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
a. \(R=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2\cdot3=6V\)
c. \(U=U1=U23=6V\left(R1//R23\right)\)
\(I1=U1:R1=6:6=1A\)
\(I23=I2=I3=I-I1=2-1=1A\left(R2ntR3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=I1^2\cdot R1=1\cdot6=6\\P2=I2^2\cdot R2=1\cdot2=2\\P3=I3^2\cdot R3=1\cdot4=4\end{matrix}\right.\)(W)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Trong đó R1= 6ôm , R2 = R3 = 12ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện là U=12V a)tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện di qua các điện trở
|
CTM: \(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
a)\(R_{23}=R_2+R_3=12+12=24\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{6\cdot24}{6+24}=4,8\Omega\)
b)\(U_1=U_{23}=U=12V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4,8}=2,5A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I_3=I_{23}=I_m-I_1=2,5-2=0,5A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 3 , R2 = 6 , R3 = 12 .
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 3A.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong 10 phút.
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+4=7\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=3A\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.4=12\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=3^2.7.10.60=37800\left(J\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Mắc một điện trở R 3 vào mạch điện trên, song song với R 1 và R 2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R 3 và điện trở tương đương R t đ của đoạn mạch này khi đó
Vì R 3 song song với R 1 và R 2 nên:
U = U 1 = U 2 = U 3 = 4,8V
I = I 1 + I 2 + I 3 → I 3 = I - I 1 - I 2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A
Điện trở R 3 bằng:
Điện trở tương đương của toàn mạch là: