Kết quả điều tra về số xe máy của mỗi hộ gia đình trong một khu phố được cho bởi bảng tần số sau:
Số xe máy | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số hộ gia đình | 12 | 25 | 40 | 5 | 3 | 2 |
Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của mẫu số liệu trên.
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Số con | Tần số | Tần suất |
0 | 8 | 13,6% |
1 | 13 | 22% |
2 | 19 | 32,2% |
3 | 13 | 22% |
4 | 6 | 10,2% |
Cộng | 59 | 100% |
b) Nhận xét: Hầu hết các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Số gia đình có 2 con là nhiều nhất.
c) Số trung bình cộng:
Mốt: M0 = 2 (có tần số lớn nhất bằng 19).
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 0; 0; …; 0; 1; 1; ….; 1; 2; 2; …; 2; 3; 3; …; 3; 4; 4; …; 4
Có 59 số liệu nên số trung vị là số thứ 30 trong dãy trên.
Số thứ 30 là 2 nên số trung vị Me = 2.
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia định được ghi trong bảng sau :
a. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ?
b. Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra ?
c. Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho ?
a) Bảng phân bố tần số và tần suất
Số con trong một hộ |
Tần số |
Tần suất (%)
|
0 1 2 3 4 |
8 13 19 13 6 |
0,14 0,22 0,32 0,22 0,1 |
Cộng |
59 |
100% |
b) Nhận xét: Số hộ có 1 và 2 và 3 con chiếm tỉ lệ xấp xỉ 90%. Số hộ có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất 32%.
c) Số trung bình: = 159159(15.1+22.2+16.3+6.4) ≈ 2,22
Số mốt M0 = 2 (con)
Số trung vị Me = 2
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:
Có bao nhiêu hộ gia đình tiêu thụ mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh
A. 22
B. 10
C. 12
D. 15
Có 12 hộ gia đình tiêu thụ mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh
Chọn đáp án C.
đáp án C nhé bạn
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:
Có bao nhiêu hộ gia đình cần điều tra?
A. 22
B. 20
C. 28
D.30
Có 20 hộ gia đình cần điều tra.
Chọn đáp án B.
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 9 | 13 | 7 | 5 | 2 | 1 |
Một trong những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa mới là không có quá hai con. Số gia đình trong khu phố không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới là:
A. 3
B. 8
C. 15
D. 22
Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng các gia đình có số con lớn hơn 2 là: 5 + 2+ 1 = 8
Do đó, có 8 gia đình không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 10 | 12 | 8 | 5 | 2 | 1 |
Mốt của số con trong các gia đình là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, giá trị 0 có tần số lớn nhất là 10
Do đó, mốt của mẫu số liệu trên là: 0
* Trả lời câu hỏi 3, 4, 5 Cho bảng điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một khu phố, với mẫu số liệu sau:
Có bao nhêu mẫu giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Chọn B.
Các giá trị khác nhau: 1; 2; 3; 4; 5; 6
Vậy có 6 giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên.
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình ở một tổ dân số, ta có kết quả sau:
Có nhiêu hộ gia đình tham gia điều tra?
A. 22
B. 20
C. 28
D. 30
Có 20 hộ gia đình tham gia điều tra.
Đáp án cần chọn là: B
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Tần số của gia đình có 2 con là:
A. 2
B. 6
C. 10
D. 15