tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng hiệu giữa 328 và số đó bằng tổng các chữ số của số đó
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45
Câu 1: Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011, biết rằng giữa chúng có 9 số chẵn.
Câu 2: Trong một phép chia 2 số tự nhiên biết thương bằng 3 và số dư là 24, biết rằng hiệu của số bị trừ và số trừ là 218. Tìm số bị chia và số chia đó.
Câu 3: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng của các chữ số bằng 20 là số nào?
Câu 1: Hiệu 2 số đó là:
9 x 2 + 1 = 19
Số bé là:
(2011 - 19) : 2 = 996
Số lớn là:
996 + 19 = 1015
Câu 2: Số chia là:
(218 - 24) : (3 - 1) = 97
Số bị chia là:
97 + 218 = 315
Câu 3: Số đó là: 389
câu 1 : 389
câu 2 : 315
câu 3 : 953210
mình tính rồi
Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng tổng các chữ số bằng 6 và nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì được một số cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại
Bài 2: Tổng của hai số bằng 80. Hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó
Bài 3: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 7 và tổng nghịch đảo của chúng bằng 7/12
Bài 2:
Số thư nhất là (80+14)/2=47
Số thứ hai là 47-14=33
Bài 3:
Gọi số thứ nhât là x
=>Số thứ hai là 7-x
Theo đề, ta co hệ: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{7-x}=\dfrac{7}{12}\)
=>\(\dfrac{7-x+x}{x\left(7-x\right)}=\dfrac{7}{12}\)
=>x(7-x)=12
=>x(x-7)=-12
=>x^2-7x+12=0
=>x=3 hoặc x=4
=>Hai số cần tìm là 3;4
Bài 2 :
Gọi \(x,y\) là 2 số đó
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=80\\x-y=14\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=47\\y=33\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 47 và 33
Bài 3 :
Gọi \(x,y\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=7\\x-y=\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{91}{24}\\y=\dfrac{77}{24}\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là \(\dfrac{91}{24};\dfrac{77}{24}\)
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng . Tổng của số đó với các chữ số của nó bằng 65
Bài 2 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng số đó bằng thương của 1000 với tổng các chữ số của nó
Bài 1:
Gọi số cần tìm là ab thì theo giả thiết, ta có: ab+a+b=65 <=> 11a+2b=65 => a\(\le\)5 và a lẻ (do 2b chẵn, 65 lẻ) => a\(\in\)(1;3;5) rồi giải ra tìm b.
Bài 2:
(chưa biết)
Gọi số phải tìm là \(\overline{ab}\)\((0< a,b< 10;a,b\in N)\)
Theo bài ra ta có :
\(\overline{ab}+a+b=65\)
\(\Rightarrow10a+b+a+b=65\)
\(\Rightarrow11a+2b=65\)
Vì 2b là số chẵn
\(\Rightarrow\)11a là số lẻ
Mà 11a<65\(\Rightarrow a\in\left(1;3;5\right)\)
Thử lại:a=5\(\Rightarrow b=5\)
Vậy số phải tìm là 55
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số . Biết rằng số đó bằng tổng các chữ số của nó cộng với 9 và số đó cũng bằng hai lần hiệu của 2 chữ số của nó cộng với 20
Gọi chữ số hàng chục là x (x là các số tự nhiên từ 1 tới 9)
Gọi chữ số hàng đơn vị là y (y là các số tự nhiên từ 0 tới 9)
\(\Rightarrow\) Giá trị của số đó là: \(10x+y\)
Do số đó bằng tổng các chữ số cộng với 9 nên:
\(10x+y=x+y+9\Rightarrow9x=9\Rightarrow x=1\)
Số đó bằng 2 lần hiệu 2 chữ số của nó và cộng thêm 20:
Trường hợp 1: \(10x+y=2\left(x-y\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2-2y+20\)
\(\Rightarrow3y=12\Rightarrow y=4\)
Trường hợp 2: \(10x+y=2\left(y-x\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2y-2+20\)
\(\Rightarrow y=-8< 0\) (loại)
Vậy số đó là 14
Tìm ba chữ số khác nhau và khác 0 biết tổng các số tự nhiên có 3 chữ số gồm cả 3 chữ số ấy bằng 2886, hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng 495. Ba chữ số đó là?
1.Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng lấy tổng các chữ số của nó cộng với tích các chữ số của nó thì bằng chính nó.
2.Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng số đó gấp 11 lần tổng các chữ số của nó.
3.Hiệu 2 số là 57. Số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu gạch bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ thì ta được số trừ. Tìm số bị trừ và số trừ.
1.19
2.198
3.SBT: 63, ST: 6
Bài 1: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần.
Bài 4: Một số tự nhiên tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó . Tìm số ấy.
Bài 5: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 9 , hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 297.
tìm số tự nhiên có 5 chữ số.Viết thêm chữ số 2 vào đằng sau thì được số lớn gấp 3 lần số có được. Bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước.
1.Tìm abc biết:
\(\overline{abc}\):(a+b+c)=11(dư 11)
2.Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng tổng các chữ số đó bằng 13 đồng thời hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại lại là số có chữ số tận cùng là 7
3.Tổng của 3 số tự nhiên là 2241.Nếu xóa chữ số hàng trăm của số tự nhiên ta được số thứ haI,nếu xóa chữ số hàng chục của số thứ hai ta được số thứ ba.Tìm 3 số đó.