Cho đoạn mạch R1=15 ôm nối tiếp R2=? I2=0,5A, U=12V tính Rts, R2
Cho đoạn mạch R1=15 ôm nối tiếp R2=? I2=0,5A, U=12V tính Rtd, R2. Cần gấp câu trl mn ạ mai phải nộp
Mạch gồm {[(r1 nối tiếp r2)//r3] nối tiếp r4 } //r5 vẽ sơ đồ Biết r1 = 10 ôm R2 = 10 ôm R3 = 20 ôm R4 = 30 ôm R5 = 40 ôm U = 220V Tính a) Rts = ? b) i1=? i2 = ? i3 = ? i4 = ? i5= ?
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết U = 12V, cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A,R2 = 0,4R1. Tính R1,R2
Tóm tắt :
U = 12V
I1 = 0,5A
R1 ; R2 = ?
Điện trở của R1 I1 = \(\dfrac{U}{R_1}\Rightarrow R_1=I_1.U=0,5.12=6\) (ôm)
Điện trở của R2
R2 = 0,4.R1
= 0,4 . 6
= 2,4 (ôm)
Chúc bạn học tốt
Giải
a. Do \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\Omega\)
\(R_3\) nt \(\left(R_1//R_2\right)\) nên điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=10+5=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{15}=1A\)
Vì \(R_{12}\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_3=I_{12}=1A\)
\(\Rightarrow U_{12}=I_{12}.R_{12}=1.10=10V\)
Vì \(R_1//R_2\) nên :
\(U_{12}=U_1=U_2=10V\)
CĐDĐ qua mỗi ĐT là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
R1 song song với R2 nối tiếp với R3,R23 song song với R1.R1=4 ôm,R2=8 ôm,R3=24 ôm.Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch UAB=12V
Hỏi R tương đương,I1,I2,I3,U1,U2 bằng bao nhiêu?
cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=5 ôm, R2= 15 ôm được mắc nối tiếp có hiệu điện thế 12V. tính a/ điện trở tương đương của đoạn mạch b/cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
a) Do \(R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
b) \(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Cho hình vẽ: A --> 2 mạch song song --> B
Mạch 1: R1 nối tiếp R2
Mạch 2: R3 nối tiếp R4
Biết: UAB = 36V, R1 = R3 = 10 ôm, R2 = 15 ôm, R4 = 25
Tính Rtđ cả đoạn mạch và I1, I2, I3, I4
Em cần gấp ạ
ý là thế này hả bn?
(R1ntR2)//(R3ntR4)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}=\dfrac{\left(10+15\right)\left(10+25\right)}{10+15+10+25}=\dfrac{175}{12}\left(om\right)\)
b,\(=>U12=U34=36V\)
\(=>I12=I1=I2=\dfrac{U12}{R12}=\dfrac{36}{10+15}=1,44A\)
\(=>I34=I3=I4=\dfrac{U34}{R34}=\dfrac{36}{10+25}=\dfrac{36}{35}A\)
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Cho đoạn mạch điện có R1 = 15 ôm , R2= R3=30 ôm , Uab= 12V ( R1 nt R2 và R2 // R3 ) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở