Từ 1 tế bào lưỡng bội trong bao phấn hoàn thành quá trình phân bào sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?
Từ 1 tế bào lưỡng bội trong bao phấn hoàn thành quá trình phân bào sẽ tạo ra bao nhiêu trứng?
Chỉ 1 thôi em nhé còn lại là 3 thể định hướng
Từ 2 tế bào lưỡng bội trong bao phấn hoàn thành quá trình phân bào sẽ tạo ra bao nhiêu hạt phấn?
Hạt phấn cũng như là tinh trùng nên tạo ra 2.4=8 hạt phấn nhé
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội.
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử.
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội. à sai, thụ tinh kép là cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n).
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử. à đúng
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội. à sai, mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 1 noãn.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, hạt là do noãn đã thụ tinh phát triển thành
Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh tinh là AB/ab XDXD. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào tinh trùng tạo ra
A. 1 loại.
B. 8 loại.
C. 2 loại.
D. 4 loại.
Lời giải
1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 4 giao tử
Nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử ấy sẽ có kiểu gen khác nhau => có 4 loại giao tử
Đáp án D
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, có một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
1 tế bào sinh tinh sinh ra 4 tinh trùng
-> Số tế bào sinh tinh là : 512 : 4 = 128 ( tế bào sinh tinh )
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội
Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Cho một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen A b a B D E d e . Để tạo ra được nhiều loại tinh trùng nhất thì cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh tham gia giảm phân? Biết rằng gen D và E liên kết hoàn toàn còn gen A và b liên kết không hoàn toàn; trong quá trinh giảm phân không xảy ra đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B.
Kiểu gen A b a B D E d e , trong đó D và E liên kết hoàn toàn còn gen A và b liên kết không hoàn toàn thì sẽ tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng. Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen sẽ cho 4 loại tinh trùng. Như vậy, để tạo ra 8 loại tinh trùng thì ít nhất 2 tế bào sinh tinh.
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây bắp cải thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?
(1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý consixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
(2) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.
(3) Gây tế bào tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài cây này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.
(4) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A.
Gồm có 1, 2, 3 đúng.
(1), (2) và (3) đúng. Vì cả 3 trường hợp này đều hình thành cây song nhị bội. Cây song nhị bội có bộ NST gồm 2n của loài cải củ và 2n của loài cải bắp cho nên bộ NST tương đồng. Do đó giảm phân tạo giao tử bình thường.
(4) sai. Vì cây lai được tạo ra ở trường hợp (4) mang bộ NST gồm n của cải củ và n của cải bắp nên không tồn tại thành cặp tương đồng.
Một cơ thể lưỡng bội có 4000 tế bào sinh tinh tiến hành GP tạo giao tử. Giả sử trong quá trình GP có 40 tế bào có 1 cặp NST ko phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại GP bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ loại giao tử bị đột biến chiếm tỉ lệ 10%
II. Tỉ lệ loại giao tử ko đột biến chiếm tỉ lệ 99%
III. Tỉ lệ loại giao tử bị đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 5%
IV. Tỉ lệ loại giao tử bị đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 0,5%
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Số giao tử tạo ra sau giảm phân
4000 x 4 = 16000
1 Tế bào giảm phân có 1 cặp NST không phân li trong GP1, GPII diễn ra bình thường sẽ tạo ra 4 giao tử đột biến, trong đó 2 giao tử đột biến thừa 1 NST, 2 giao tử đột biến thiếu 1 NST
=> Số giao tử đột biến : 40 x 4 = 160
Số giao tử đột biến thiếu 1 NST: 40 x 2 = 80
Số giao tử đột biến thừa 1 NST : 40 x 2 = 80
---> tỉ lệ giao tử đột biến : 160 : 16000 x 100 = 1%
---> tỉ lệ giao tử đột biến thừa 1 NST = tỉ lệ giao tử đột biến thiếu 1 NST : 80 : 16000 x 100 = 0,5%
Vậy có 2 phát biểu II, IV đúng --> chọn A