Oxit X có 22,3% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của X là 72 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của X.
Oxit Y có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của Y là 160 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của Y.
%Fe = 100 - 30 = 70%
CT : FexOy
%Fe = 56x/ 160 * 100% = 70%
=> x = 2
%O = 16y/160 * 100% = 30%
=> y = 3
CTHH : Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl
Câu 1 Xác định công thức phân tử của oxit sắt biết nồng độ % theo khối lượng của Fe=70% còn lại là oxi Câu 2 cho biết nồng độ % theo khối lượng của các chất trong oxit là Al=52,94% còn lại là oxi Xác định công thức phân tử Câu 3 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_N}{m_O}\)=\(\dfrac{7}{12}\)
Câu 1 :
\(CT:Fe_xO_y\)
\(\%O=100-70=30\%\)
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Al_xO_y\)
\(\%O=100-52.94=47.06\%\)
Ta có :
\(\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{\%Al}{\%O}=\dfrac{52.94}{47.06}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Al_2O_3\)
Câu 3 :
\(CT:N_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\Rightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:N_2O_3\)
Câu 2:
a)Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất FeO,FeO2 O3
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm C (IV) với O (II)
Câu 3 :Phân tử X có 75 % khối lượng là aluminum, còn lại là carbon.Xác định công thức phân tử của X,biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là gì ? Viết công thức tính vận tốc và cho biết tên ,đơn vị của từng đại lượng.Trong hệ đo lường chính thức của nước ta đơn vị đo tốc độ là gì ?
b)Tốc đọ của ô tô là 36km/h cho biết điều gi ?
c)Bạn Linh đi từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi dược đoạn đường dài 6 km.Doạn đường còn lại dài 8 km đi với vận tốc 12 km/h.Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đén trường theo đơn vị km/h và m/s.
Câu 5: Cho bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô.
Thời gian 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00
Thời gian chuyển động t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s ( km) 0 15 30 45 60
a)Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô.
b)Tính tốc độ của ca nô lúc 6h30.
Câu 6:Trên một đường quốc lộ,có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau:thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s.Hỏi xe có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không ?Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cùng đường là 60km/h.Em hãy cho biết lỗi vi phạm tốc độ sẽ gây ra nguy hiểm như thế nào?
Câu 7:
a) Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí?
b) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động của hai vật.Vật nào phát ra am cao hơn ?Vì sao?
Câu 8:Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn?Đề xuất hai biện pháp đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe?
Câu 9:
a)Thế nào là tia sáng?Có mấy loại chùm sáng.
b)Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng .
c)Một tia sáng SI chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt phẳng một góc 300 .Hãy vẽ tia phản xạ IR và cho biết số đo hợp bởi góc tới và góc phản xạ.
giúp cái câu này nhé mình cần gấp lắm.
Câu 2:
a)FeO:Fe(II)
FeO2:Fe(IV)
b)Công thức hóa học của hợp chất trên là CO2
Câu 3:Công thức hóa học của phân tử X là:Al4C3
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là thứ cho ta biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm
Công thức tính tốc độ:V=t(quãng đường)chia cho s(thời gian)
Một số đơn vị đo:Km/h;M/s;...
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Câu5:Khối lượng mol của một oxit sắt là 160g/mol,Thành phần về khối lượng của sách trong ôxít đó là 70 %. Xác định công thức hóa học của ôxít và gọi tên?
Gọi công thức phân tử chung của oxit là \(Fe_xO_y\).
Khối lượng mol của oxit sắt là \(160\left(g/mol\right)\Rightarrow56x+16y=160\left(1\right)\).
Thành phần khối lượng sắt trong oxit là \(70\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{160}=70\%\Rightarrow x=2\). Thay vào (1) ta được \(y=3\).
Vậy : CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\) (Sắt (III) oxit).
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Câu 1 Hợp chất oxit B có khối lượng mol phân tử là 142g/mol thành phần % các nguyên tố theo khối lượng là 43,66% P còn lại là oxi Xác định CTPT Câu 2 Tìm công thức hóa học của khí A biết a Khí A nặng hơn khí hidro là 22 lần b thành phần theo khối lượng khí A là 27,3% C còn lại là O câu 3 Hòa tan hoàn toàn 4g oxit(A là kim loại hóa trị II) cần 146g dung dịch HCl 10% Xác định công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
Câu 2 :
\(a.\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CT:C_xO_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{44}\cdot100\%=27.3\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_A=12+32\cdot y=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(CT:CO_2\)
Câu 3 :
\(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot10\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
\(0.2.........0.4\)
\(M_{AO}=A+16=\dfrac{4}{0.2}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=4\)
=> Đề sai