Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Câu 6. Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất
A. B. C. D.
Câu 7. Phân số nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. B. C. D.
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây, và là một cặp góc
A. bù nhau.
B. trong cùng phía.
C. so le trong.
D. đồng vị..
Câu 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai:
A.Nếu a là số thực thì a biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn
B.Mỗi số thực được biểu diễn bởi nhiều điểm trên trục số
C.Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.Tập hợp các số thực được kí hiệu là R
D.Mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực
Câu 2:Khẳng định nào dưới đây là sai :
A.Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
B.Số vô tỉ là số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
C.Số dương không có hai căn bậc hai là hai số đối nhau
D.Số âm không có căn bậc hai
a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.
Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).
a) - Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 (1)
Cho x = 0 => y = 2 được D(0; 2)
Cho y = 0 => 0 = 0,5.x + 2 => x = -4 được A(-4; 0)
Nối A, D ta được đồ thị của (1).
- Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x (2)
Cho x = 0 => y = 5 được E(0; 5)
Cho y = 0 =>0 = 5 – 2x => x = 2,5 được B(2,5; 0)
Nối B, E ta được đồ thị của (2).
b) Ở câu a) ta tính được tọa độ của hai điểm A và B là A(-4 ; 0) và B (2,5 ; 0)
Hoành độ giao điểm C của hai đồ thị (1) và (2) là nghiệm của phương trình:
0,5 x + 2 = 5 - 2x
⇔ 0,5x + 2x = 5 – 2
⇔ 2,5.x = 3 ⇔ x = 1,2
⇒ y = 0,5.1,2 + 2 = 2, 6
Vậy tọa độ điểm C(1,2; 2,6).
c) AB = AO + OB = |-4| + |2,5| = 6,5 (cm)
Gọi H là hình chiếu của C trên Ox, ta có H( 1,2; 0)
Ta có: AH = AO + OH = 4 + 1,2 = 5,2
BH = BO – OH = 2,5 – 1,2 = 1,3
CH = 2,6
d) Gọi α là góc hợp bởi đường thẳng y = 0,5x + 2 với tia Ox.
Ta có: tgα = 0,5 => α = 26o34'
Gọi β là góc hợp bởi đường thẳng y = 5 - 2x với tia Ox
Tam giác OEB vuông tại O nên:
Quan sát trục số sau:
a) Các điểm N, B, C biểu diễn những số nào?
b) Điểm nào biểu diễn số -7?
a) Điểm N biểu diễn số - 3
Điểm B biểu diễn số - 5
Điểm C biểu diễn số 3
b) Điểm biểu diễn số - 7 là điểm L.
1) vẽ trục số và cho biết
a) ba điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm -3
2) vẽ trục số và vẽ
a)điểm biểu diễn số nguyên âm lớn nhất có 2 chữ số
b)điểm biểu diễn số nguyên dương nhỏ nhất
c)điểm cách điệu hai điểm đã nêu ở câu a) và b
ai giải trước được like
giải đầy đủ nha
giải nhanh đi gấp lắm rồi plesea
Cho hai số phức α = a + bi, β = c + di. Hãy tìm điều kiện của a, b, c, d để các điểm biểu diễn α và β trên mặt phẳng tọa độ:
a) Đối xứng với nhau qua trục Ox ;
b) Đối xứng với nhau qua trục Oy;
c) Đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba;
d) Đối xứng với nhau qua gốc tọa độ.
a) a = c, b = - d
b) a = -c, b = d
c) a = d, b = c
d) a = -c, b = - d
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A, B, C có tọa độ như sau: A(7;7), B(2;5), C(5;2). Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân).
* Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông lần lượt có các cạnh huyền là AB, AC, BC và sử dụng máy tính bỏ túi, tính được AB ≈ 5,39cm; AC ≈ 5,39; BC ≈ 4,24cm.
Do chu vi của tam giác ABC là AB + BC + CA ≈ 15,02cm
*Diện tích tam giác ABC bằng diện tích hình vuông cạnh dài 5cm trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông xung quanh (có cạnh huyền lần lượt là AB, BC, CA). Tính được: S A B C = 10,5 ( c m 2 ).
Cho hai số phức α = a + bi, β = c + di. Hãy tìm điều kiện của a, b, c, d để các điểm biểu diễn α và β trên mặt phẳng tọa độ: Đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ ba
Em hãy vẽ vào vở theo hướng dẫn sau:
- Vẽ một đường thẳng nằm ngang, trên đó đánh dấu các điểm cách đều nhau như trong hình.
- Chọn một điểm để ghi số 0 và gọi đó là điểm 0, các điểm bên phải điểm 0 biểu diễn các số nguyên dương và được ghi là \(1;2;3;...\)Các điểm bên trái điểm 0 biểu diễn các số nguyên âm và được ghi là \( - 1; - 2; - 3;...\)
Chẳng hạn, để ghi số 3, ta di chuyển ba vạch về bên phải số 0; để ghi số \( - 4\), ta di chuyển bốn vạch về bên trái số 0.
Tham khảo:
Bước 1. Vẽ đường thẳng nằm ngang có mũi tên như sau:
Bước 2. Trên đường thẳng đánh dấu các điểm cách đều nhau. Chọn một điểm ở giữa biểu diễn cho số 0.
Bước 3. Về bên phải số 0 biểu diễn các số tăng dần từ trái sang phải lần lượt là 1; 2; 3; …
- Biểu diễn số 1: Ta di chuyển 1 đơn vị về bên phải số 0.
- Biểu diễn số 2: Ta di chuyển 2 đơn vị về bên phải số 0.
- Biểu diễn tương tự với các số nguyên dương còn lại.
Về bên trái số 0 biểu diễn các số -1; -2; -3; …
- Biểu diễn số - 1: Ta di chuyển 1 đơn vị về bên trái số 0.
- Biểu diễn số - 2: Ta di chuyển 2 đơn vị về bên phải số 0.
- Biểu diễn tương tự với các số nguyên âm còn lại.