Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp với người và vật trong tranh.
Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
Gợi ý: Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và tìm từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.
Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Em đọc kĩ cả câu và tìm từ chỉ hoạt động phù hợp.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh dưới đây. Đặt câu với từ ngữ đó
Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và đặt câu hoàn chỉnh.
(1) Tập thể dục
Các bạn đang tập thể dục.
(2) Vẽ
Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.
(3) Học
Bạn Nam ngồi học ngay ngắn.
(4) Cho gà ăn
Bé cho gà ăn thóc.
(5) Quét sân
Lan đang quét sân giúp mẹ.
Các tranh dưới đây vẽ một số hoạt động của người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động.
Em chú ý tới hoạt động của mọi người trong tranh, sau đó diễn tả lại bằng từ ngữ ngắn gọn.
- Tranh 1: đọc bài.
- Tranh 2: viết bài.
- Tranh 3 : dạy học.
- Tranh 4 : Trò chuyện.
Đọc một đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
............... | ............... |
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
nhặt cỏ, đốt lá | các cụ già. |
bắc bếp thổi cơm | mấy chú bé |
tra ngô | các bà mẹ |
ngủ khì | các em bé |
sủa om cả rừng | lũ chó |
Con hãy nối những từ chỉ người với đặc điểm và hoạt động sao cho thích hợp:
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. | ........................................................................ |
.................. | ........................................................................ |
Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Đặt câu nói về hoạt động của mỗi người và vật được miểu tả trong bức tranh (SGK TV4 tập 2 trang 7)
Em quan sát toàn bộ bức tranh và dùng từ ngữ của mình viết thành câu tả hoạt động của người và vật trong bức tranh
Trên thửa ruộng ven đường các dì đang gặt lúa
Trên đường các bạn học sinh lũ lượt đi tới trường
Chú công nhân lái máy cày giơ tay chào mọi người
Bầy chim đang bay liệng giữa bầu trời xanh
Đặt câu nói về hoạt động của mỗi người và vật được miểu tả trong bức tranh (SGK TV4 tập 2 trang 7)
Em quan sát toàn bộ bức tranh và dùng từ ngữ của mình viết thành câu tả hoạt động của người và vật trong bức tranh
Trên thửa ruộng ven đường các dì đang gặt lúa
Trên đường các bạn học sinh lũ lượt đi tới trường
Chú công nhân lái máy cày giơ tay chào mọi người
Bầy chim đang bay liệng giữa bầu trời xanh