Tên vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí là?
A. Vật liệu vô cơ
B. Vật liệu hữu cơ
C. Vật liệu compozit
D. Cả 3 đáp án trên
Tên vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí là?
A. Vật liệu vô cơ
B. Vật liệu hữu cơ
C. Vật liệu compozit
D. Cả 3 đáp án trên
Tên vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí là?
A. Vật liệu vô cơ
B. Vật liệu hữu cơ
C. Vật liệu compozit
D. Cả 3 đáp án trên
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí
- Vật liệu hữu cơ polime dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau:
+ Nhựa nhiệt dẻo: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái dẻo, không dẫn điện, gia công nhiệt được nhiều lần và có độ bền, khả năng chống mài mòn cao. Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
+ Nhựa nhiệt cứng: Sau khi gia công nhiệt lần đầu khoong chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng bền. Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để chế tạo vật liệu compozit.
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compôzit dùng trong ngành cơ khí
- Vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau
+ Compozit nền là kim loại: Độ cứng, độ bền, bền nhiệt cao. Đùng chế tạo bộ phận cắt của dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
+ Compozit nền là vật liệu hữu cơ: Độ cứng, độ bền cao, độ giãn nở vì nhiệt thấp, khối lượng riêng nhỏ. Dùng để chế tạo thân máy công cụ, thân máy đo.
Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compôzit dùng trong ngành cơ khí.
- Vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau
+ Compozit nền là kim loại: Độ cứng, độ bền, bền nhiệt cao. Đùng chế tạo bộ phận cắt của dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
+ Compozit nền là vật liệu hữu cơ: Độ cứng, độ bền cao, độ giãn nở vì nhiệt thấp, khối lượng riêng nhỏ. Dùng để chế tạo thân máy công cụ, thân máy đo.
Vật liệu vô cơ và vật liệu hữu cơ khác nhau ở những đặc điểm nào?
Hãy chỉ ra đâu là sản phẩm được làm từ vật liệu vô cơ, vật liệu hữu cơ ở hình 3.4.
Tham khảo:
- Vật liệu vô cơ: đá mài
- Vật liệu hữu cơ: lốp xe, mũ bảo hộ
Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng.
Tham khảo
Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng:
- Kim loại đen: thành phần chủ yếu là sắt, carbon và một số các nguyên tố khác. Cứng, chắc, sử dụng trong xây dựng, chế tạo chi tiết máy và dụng cụ trong gia đình.
- Kim loại màu: chống ăn mòn cao, dễ gia công, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ sét.
- Chất dẻo nhiệt: nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, có thể tái chế.
- Chất dẻo nhiệt rắn: độ bền cao, chịu được nhiệt độ cao, dùng để sản xuất tay cầm cho dụng cụ nấu ăn, ổ cắm điện, bánh răng.
- Cao su: độ đàn hồi cao, giảm chấn tốt, cách điện và cách âm tốt.
kể tên các vật liệu cơ khí ? nêu tính chất của vật liệu cơ khí
+ Vật liệu kim loại : Kim loại đen, thép cacbon thường chứa nhiều tạp chất dùng chủ yếu trong xây dựng và kết cấu cầu đường. Thép cacbon chất lượng tốt hơn thường làm dụng cụ gia đinh và chi tiết máy. Kim loại màu : được dùng nhiều trong công nghiệp như sản xuất đồ dùng gia đình , chế tạo chi tiết máy , làm vật liệu dẫn điện …
+ Vật liệu phi kim loại : được sử dụng rất rộng rãi, dùng phổ biến trong cơ khí là cất dẻo, cao su .
Chất dẻo : được dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình như làn , rổ, cốc ,can ,dép …
Cao su : được dùng làm săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện …
Kể tên các loại vật liệu cơ khí nổi tiếng ? Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ?
* Vật liệu kim loại:
- Kim loại đen:
+ Thép cacbon loại thường chủ yếu dùng trong xây dựng và kết cấu cầu đường
+ Thép cacbon chất lượng tốt dùng làm dụng cụ gia đình và chi tiết máy
- Kim loại màu: Dùng nhiều trong công nghiệp: sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện
* Vật liệu phi kim loại: Phổ biến là chất dẻo và cao su
- Chất dẻo: làn, rổ, cốc, can, dép, ổ đỡ, ...
- Cao su: săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm